I. Kiến thức cần nhớ
1, Đếm theo đơn vị
2. Đếm theo chục
3. Đếm theo trăm
II. Dạng bài: Viết số từ các hình ảnh các hàng cho trước.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình ảnh và xác định các hàng trăm, chục, đơn vị.
Em viết số theo thứ tự từ trái qua phải: trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Viết số:
Giải
Hình trên gồm có một trăm, chín chục, không đơn vị.
Ta viết số: 190
III. Dạng toán: Đọc các số có ba chữ số
Phương pháp
Em đọc lần lượt theo các hàng từ trái qua phải: trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Đọc các số sau:
Số 123 đọc là: ………………………………………………………………………………………
Số 504 đọc là: ………………………………………………………………………………………
Giải
Số 123 đọc là: Một trăm hai mươi ba.
Số 504 đọc là: Năm trăm linh tư.
IV. Dạng toán: Mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm và nghìn
Phương pháp
Em cần ghi nhớ: 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Ví dụ: Điền số vào chỗ chấm thích hợp.
8 chục = …….đơn vị.
Giải
Vì 10 đơn vị = 1 chục nên 80 đơn vị = 8 chục.
Vậy 8 chục = 80 đơn vị.
V. Dạng toán: Đếm các số cách đều tròn trăm, tròn chục
Phương pháp
- Đếm số tròn trăm: số liền sau hơn số liền trước 1 trăm
- Đến số tròn chục: số liền sau hơn số liền trước 1 chục
Ví dụ:
a, Điền vào chỗ trống
b, Điền vào chỗ trống
Giải
a, Điền vào chỗ trống
b, Điền vào chỗ trống
VI. Dạng toán: Xác định số lượng của đồ vật.
Phương pháp:
Đồ vật chia thành các nhóm tròn chục, tròn trăm bằng nhau:
- Bước 1: Em xác định số lượng vật trong một nhóm và số nhóm.
- Bước 2: Em lấy số lượng vật trong một nhóm nhân với số nhóm.
Đồ vật chia thành các nhóm tròn chục, tròn trăm không bằng nhau:
- Bước 1: Em xác định số lượng vật trong một nhóm và số nhóm.
- Bước 2: Em lấy số lượng vật trong các nhóm cộng lại với nhau.
Ví dụ 1 : Mỗi lọ kẹo có 100 viên.
Có ……. lọ kẹo.
Có ……. viên kẹo.
Giải
Mỗi lọ kẹo có 100 viên.
Có 7 lọ kẹo.
Có 700 viên kẹo.
Ví dụ 2: Số cúc áo có trong hình vẽ bên là:
A. 800
B. 170
C. 80
Giải
Hộp to có 100 chiếc cúc.
Mỗi hộp nhỏ có 10 chiếc cúc, có 7 hộp nhỏ tương ứng với 70 chiếc cúc.
Vậy trong hình có tất cả 170 chiếc cúc.
Chọn đáp án: B