I. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Eg: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi
Liên từ phụ thuộc |
Ví dụ |
- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi |
He watches TV after he finishes his work. |
- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù + Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương |
Although he is very old, he goes jogging every morning. Despite his old age, he goes jogging every morning. |
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì |
As this is the first time you are here, let me take you around (= because) |
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là |
“I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys) |
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà |
As soon as the teacher arrived, they started their lesson. |
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì - Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương. |
I didn’t go to school today because it rained so heavily. I didn’t go to school today because of the heavy rain. |
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi |
“Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean). |
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không |
The crop will die unless it rains soon. |
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi |
Once you’ve tried it, you cannot stop. |
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây |
Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go. |
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để |
We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. |
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi |
He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday. |
- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi |
When she cries, I just can’t think! |
- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi |
I come back to where I was born. |
- WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS) |
I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. |
- IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. |
In case it will rain, please take an umbrella when you go out. |
Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc:
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
II. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (Eg: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
+ Example:
I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không mua xe đó.
Liên từ kết hợp |
Ví dụ |
- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because) + Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) |
I do morning exercise every day, for I want to keep fit. |
- AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác |
I do morning exercise every day to keep fit and relax. |
- NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. |
I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading. |
- BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa |
He works quickly but accurately. |
- OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác. |
You can play games or watch TV. |
- YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but) |
I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. |
- SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó. |
I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week. |
Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
Ex: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy)
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
Ex: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Ex: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango
Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.