Câu hỏi:
2 năm trước

X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp NO, H­2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần nhất với giá trị nào nhất dưới đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Ta tính được: nH2SO4 = 2,15 mol

Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1922,4 gam H2O gồm 1896,3 gam H2O trong dung dịch H2SO4 ban đầu. Suy ra mH2O sinh ra = 1922,4 - 1896,3 = 26,1 (gam) → nH2O sinh ra = 1,45 mol

- Ta có 11,2 lít (đktc) hỗn hợp NO (x mol), H­2(y mol) có tỉ khối so với H2 là 6,6

+ nhỗn hợp = x + y = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol

+ mhỗn hợp = mNO + mH2 = 30x + 2y = 6,6.2.0,5 = 6,6 (g)

Giải hệ trên ta được x = 0,2 và y = 0,3

- Sơ đồ phản ứng:

Do phản ứng sinh ra H2 nên NO3- đã phản ứng hết => Dung dịch Y không chứa ion NO3-

\(\left\{ \begin{array}{l}Mg\\NaN{O_3}\\{\rm{ }}FeO\end{array} \right\} + {\rm{  }}{H_2}S{O_4}:2,15 \to \left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}\\N{a^ + }\\{\rm{ }}F{e^{x + }}\\{\rm{ }}N{H_4}^ + \\{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l}NO:0,2\\{H_2}:0,3\end{array} \right. + {H_2}O:1,45\)

Bảo toàn nguyên tố H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O)/4 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nNaNO3 =  nNH4+ + nNO = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nFeO = 4nSO42- + nNO + nH2O - 4nH2SO4 - 3nNaNO3 = 0,45 mol

=> nO (X) = 3nNaNO3 + nFeO = 1,65 mol => m = 100 gam

Mà mMg trong X = m hh - mNaNO3 - mFeO = 33,6 gam

Vậy %mMg = 33,6% gần nhất với giá trị 33%.

Câu hỏi khác