Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là?
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.
Nguyên tắc: Mn+ +ne →M
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là
Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
Zn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Sn2+ > Pb2+.
Zn2+ > Fe2+ > Sn2+> Ni2+> Pb2+.
Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn↓.
Trong phương trình hóa học trên thì chất khử là?
Sn2+
Cr
Sn
Cr3+
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Từ phản ứng trên ta thấy thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
Fe3+, Br2, Cl2
Cl2, Fe3+, Br2
Cl2, Br2, Fe3+
Fe3+, Cl2, Br2
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
Cho Sắt vào dung dịch nhôm sunfat.
Cho các mệnh đề sau, số mệnh đề đúng là:
1, Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
2, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
3, Fe2+ oxi hoá được Cu.
4, Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Số mệnh đề đúng là
1
2
3
4
X, Y là kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 còn X thì không. Hai kim loại X, Y có thể là
Fe, Cu.
Cu, Fe.
Ag, Cu.
Cu, Ag.
Trong các kim loại sau Al, Mg, Cu, Fe, Cr, Pb. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
5
6
Các biện pháp để hình thành những tình cảm tốt đẹp trong các mối quan hệ xã hội