Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết \({K_{N{H_3}}} = 1,{8.10^{ - 5}}\).
Trả lời bởi giáo viên
Nồng độ của NH3 và H+ ngay sau khi trộn (chưa xét đến phản ứng) là:
CNH3 = \(\frac{{0,007.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,7(M); CHCl = \(\frac{{0,003.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,3(M)
Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :
NH3 + H+ " NH4+
Bđ: 0,7M 0,3M
Pư: 0,3M ← 0,3M → 0,3M
Sau pư: 0,4M 0 0,3M
Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.
Xét cân bằng:
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
Co 0,4M 0,3M
C xM xM xM
[C] (0,4-x)M (0,3+x)M xM
\(K = \frac{{(0,3 + x).x}}{{(0,4 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 2,{4.10^{ - 5}}\)
\( \Rightarrow p{H_A} = 14 - [ - \lg (2,{4.10^{ - 5}})] = 9,4\)
Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A:
Nồng độ của NaOH ngay sau khi cho vào (chưa xét phản ứng) là: Co(NaOH) = 0,001/(0,007 + 0,003) = 0,1M
NH4+ + OH- " NH3 + H2O
Bđ: 0,3M 0,1M 0,4M
Pư: 0,1M ← 0,1M → 0,1M
Sau pư: 0,2M 0 0,5M
Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.
Xét cân bằng:
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb
Co 0,5M 0,2M
C xM xM xM
[C] (0,5-x)M (0,2+x)M xM
\(K = \frac{{(0,2 + x).x}}{{(0,5 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 4,{5.10^{ - 5}}\)
\( \Rightarrow p{H_B} = 14 - [ - \lg (4,{5.10^{ - 5}})] = 9,7\)
Hướng dẫn giải:
Tính lần lượt theo các phương trình, chú ý hằng số cân bằng Kb.Dung dịch A là dung dịch đệm nên pH thay đổi không đáng kể khi cho thêm OH-.