Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)

Ta có: \(x = 3 - 2\sqrt 2  = {\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2}\) thỏa mãn điều kiện.

\( \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 2  - 1} \right| = \sqrt 2  - 1\) \(\left( {do\,\,\,\sqrt 2  - 1 > 0} \right)\)

Thay \(\sqrt x  = \sqrt 2  - 1\) vào biểu thức \(P\) ta được: \(P = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 1}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2  - 1 + 1}} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Vậy với \(x = 3 - 2\sqrt 2 \) thì \(P = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Hướng dẫn giải:

Vận dụng hẳng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\, - A < 0\end{array} \right.\), xác định được \(\sqrt x \)

Thay giá trị của \(\sqrt x \) vào biểu thức \(P\), tính được giá trị của biểu thức \(P\).

Câu hỏi khác