Tìm tham số m để tổng các nghiệm của phương trình sau đạt giá trị nhỏ nhất 1+[2x2−m(m+1)x−2].21+mx−x2=(x2−mx−1).2mx(1−m)+x2−m2x.
Trả lời bởi giáo viên
Ta có: 1+[2x2−m(m+1)x−2].21+mx−x2=(x2−mx−1).2mx(1−m)+x2−m2x
⇔[(x2−m2x−1)+(x2−mx−1)].2−(x2−mx−1)=(x2−mx−1).2(x2−m2x−1)−(x2−mx−1)+x2−m2x−1
Đặt {u=x2−m2x−1v=x2−mx−1. Phương trình trở thành: (u+v).2−v=v.2u−v+u⇔u(2−v−1)=v2−v(2u−1) (*)
+) Dễ dàng kiểm tra u=0 hoặc v=0 là nghiệm của (*)
+) Với u,v≠0, (∗)⇔2−v−1v2−v=2u−1u
⇔2u−1u=1−2vv
⇔2u−1u+2v−1v=0
Xét hàm f(t)=2t−1t trên R∖{0} ta thấy:
+) Với t>0 thì {2t−1>0t>0 ⇒2t−1t>0 ⇒f(t)>0.
+) Với t<0 thì {2t−1<0t<0⇒2t−1t>0 ⇒f(t)>0.
Do đó f(t)>0 với mọi t≠0.
⇒f(u)>0,f(v)>0,∀u,v≠0
⇒f(u)+f(v)>0,∀u,v≠0
⇒2u−1u+2v−1v>0,∀u,v≠0
Do đó phương trình 2u−1u+2v−1v=0 vô nghiệm.
Vậy [u=0v=0
⇔[x2−m2x−1=0(1)x2−mx−1=0(2)
Hai phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt, tổng hai nghiệm ở mỗi phương trình là:
S1=m2,S2=m⇒S=m2+m≥−14.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho nhỏ nhất là −14 khi m=−12.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính đơn điệu của hàm số.