The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices. (1) _________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) __________ to the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) ___________ 1st January. The post office guarantees (5) ______ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
It is (7) _________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. In this case, a family member sends a simple postcard (8) ____mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
(3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Trả lời bởi giáo viên
Ta xét 2 câu văn cần nối bằng liên từ
Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) ________,this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
(Mục đích ban đầu của họ là để cho bạn bè và người thân ở xa biết tin tức về bản thân và gia đình trực tiếp của bạn. (3) ___________, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh.)
Ta thấy 2 câu văn có sự tương đồng về nghĩa, câu thứ 2 là cách diễn tả khác ý nghĩa của câu văn 1
=> Liên từ phù hợp nhất ở đây là In other word (nói cách khác)
=> (3) In other words, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Tạm dịch: Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh.
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Liên từ
Besides: bên cạnh đó
Furthermore: hơn nữa
Because: bởi vì
In other words: nói cách khác