Câu hỏi:
2 năm trước

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \dfrac{a}{4}} \right)^2}3xy\,(4{a^2}{x^2})\left( {4\dfrac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a,b\) là hằng số) là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Ta có: \({\left( { - \dfrac{a}{4}} \right)^2}3xy(4{a^2}{x^2})\left( {4\dfrac{1}{2}a{y^2}} \right) = \dfrac{{{a^2}}}{{{4^2}}}.3xy(4{a^2}{x^2})\left( {\dfrac{9}{2}a{y^2}} \right) = \left( {\dfrac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\dfrac{9}{2}a} \right)(x{x^2})(y{y^2}) = \dfrac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).

Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}\).

Hướng dẫn giải:

+ Thu gọn đơn thức bằng cách thực hiện phép nhân các đơn thức.

+ Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn để tìm phần biến số: đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên được gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

Ngoài ra sử dụng công thức \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}(b \ne 0)\) ; \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

Câu hỏi khác