Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad
(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%
(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.
Trả lời bởi giáo viên
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
P: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \)
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
P: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \)
Quả dẹt, chín sớm: \(\left( {0,25AA:75Aa} \right)\left( {0,16\frac{{BD}}{{BD}}:0,32\frac{{BD}}{{bd}}:0,08\frac{{BD}}{{Bd}}:0,08\frac{{BD}}{{bD}}:0,02\frac{{Bd}}{{bD}}} \right)\) ↔ \(\left( {1AA:2Aa} \right)\left( {8\frac{{BD}}{{BD}}:16\frac{{BD}}{{bd}}:4\frac{{BD}}{{Bd}}:4\frac{{BD}}{{bD}}:1\frac{{Bd}}{{bD}}} \right)\)
cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
\(\begin{array}{l}\frac{2}{3} \times \frac{{16}}{{33}}Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \to abd = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{{16}}{{33}} \times 0,4 = \frac{{32}}{{495}}\\\frac{2}{3} \times \frac{1}{{33}}Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 20\% \to abd = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{{33}} \times 0,2 = \frac{1}{{495}}\end{array}\)
→abd= 33/495 = 1/15 → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%
(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là \(\frac{1}{3} \times \frac{8}{{33}} = \frac{8}{{99}}\)
Hướng dẫn giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2