Muối X được tạo thành bởi một kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 4,44 gam X vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau
- Cho phần một tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa.
- Cho phần hai tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 2 gam kết tủa.
Liên kết trong X là liên kết
Trả lời bởi giáo viên
Đặt kim loại A, phi kim B ⇒ Muối X là AB2
Khối lượng AB2 trong mỗi phần là 4,44:2=2,22 g
AB2 + 2AgNO3 → 2AgB + A(NO3)2
\({n_{A{B_2}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{AgB}} \Rightarrow \dfrac{{2,22}}{{A + 2B}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{5,74}}{{108 + B}}(1)\)
AB2 + Na2CO3 → ACO3+2NaB
\({n_{A{B_2}}} = {n_{AC{O_3}}} \Rightarrow \dfrac{{2,22}}{{A + 2B}} = \dfrac{2}{{A + 60}}(2)\)
Từ (1) và (2) ⇒ A=40 (Ca); B=35,5 (Cl)
Ca là một kim loại điển hình, Cl là một phi kim điển hình nên liên kết của X là liên kết ion
Hướng dẫn giải:
Đặt kim loại A, phi kim B ⇒ Muối X là AB2
Khối lượng AB2 trong mỗi phần là 4,44:2=2,22 g
AB2 + 2AgNO3 → 2AgB + A(NO3)2
AB2 + Na2CO3 → ACO3+2NaB
Từ phương trình lập hệ. Giải hệ suy ra A và B. Suy ra tính chất của A và B từ đó suy ra liên kết của X