Câu hỏi:
2 năm trước

Listen to a short speech about Stress and fill in each blank numbered with NO MORE THAN THREE words or numbers.

Question 1. When stress

everything is back to normal.


Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today 

than they were

ago.



Question 3. Today’s stressful things include 

, trains, anything and everything.


Question 4. Having to

and running out time

make him stressed.


Question 5. He has prepared

to go for a run as a method of reducing his stress.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

Question 1. When stress

everything is back to normal.


Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today 

than they were

ago.



Question 3. Today’s stressful things include 

, trains, anything and everything.


Question 4. Having to

and running out time

make him stressed.


Question 5. He has prepared

to go for a run as a method of reducing his stress.

Question 1. When stress _____everything is back to normal.

Sau chủ ngữ số ít “stress” cần một động từ thêm “s/es” vì câu đang ở thì hiện tại đơn.

disappear (v): biến mất

When stress disappears everything is back to normal.

Tạm dịch: Khi căng thẳng biến mất mọi thứ trở lại bình thường. 

Thông tin từ bài nghe: The stress disappears and then everything is back to normal.

Đáp án: disappears

Question 2. He doesn’t know whether people are more stressed today than they were _____ago.

Sau động từ “were” và trước trạng từ “ago” cần một con số chỉ khoảng thời gian.

100 years: 100 năm

He doesn’t know whether people are more stressed today than they were 100 years ago.

Tạm dịch: Anh ấy không biết liệu con người ngày nay có bị căng thẳng hơn cách đây 100 năm không. 

Thông tin từ bài nghe: I wonder if people are more stressed today than they were 100 years ago.

Đáp án: 100 years

Question 3. Today’s stressful things include _______ , trains, anything and everything.

Sau động từ “include” và trước danh từ “trains” cần ít nhất một danh từ trong chuỗi liệt kê. 

exams, money, jobs: các kỳ thi, tiền, công việc

Today’s stressful things include exams, money, jobs, trains, anything and everything. 

Tạm dịch: Những thứ gây căng thẳng ngày nay bao gồm các kỳ thi, tiền bạc, việc làm, những chuyến tàu, bất cứ thứ gì và mọi thứ.

Thông tin từ bài nghe: There are more things to get stressed about these days – exams, money, jobs, trains, anything and everything.

Đáp án: exams, money, jobs

Question 4. Having to _____and running out time make him stressed.

have to + V: phải làm việc gì đó

=> Chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể

meet a deadline: hoàn thành kịp hạn chót 

Having to meet a deadline and running out time make him stressed. 

Tạm dịch: Phải hoàn thành kịp hạn chót và hết thời gian làm anh ấy bị áp lực.

Thông tin từ bài nghe: I get stressed when I have to meet a deadline and the time is running out. 

Đáp án: meet a deadline

Question 5. He has prepared _______to go for a run as a method of reducing his stress.

Sau động từ “prepared” cần một danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa cho nó.

He has prepared running shoes to go for a run as a method of reducing his stress.

Tạm dịch: Anh ấy đã chuẩn bị giày chạy bộ để chạy như một phương pháp giảm căng thẳng của mình.

Thông tin từ bài nghe: I get stressed when I have to meet a deadline and the time is running out. 

Đáp án: running shoes

Hướng dẫn giải:

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích thêm:

Nội dung bài nghe:

Stress. Nasty thing. I hate being stressed but I’m not sure why. The stress disappears and then everything is back to normal. I need to tell myself that the stressful situation will be over soon. I wonder if people are more stressed today than they were 100 years ago. I think they probably are. There are more things to get stressed about these days – exams, money, jobs, trains, anything and everything. I get stressed when I have to meet a deadline and the time is running out. Fortunately, there are many things to do to get rid of stress. I reduce my stress by chatting with friends or going for a run. Life seems better then. Hmmm… I wonder what will give me stress next. I’ll get my running shoes ready so I can manage it.

Tạm dịch bài nghe:

Sự căng thẳng. Thật là một thứ khó chịu. Tôi ghét bị căng thẳng nhưng tôi không rõ tại sao. Sự căng thẳng biến mất và sau đó mọi thứ trở lại bình thường. Tôi cần tự nhủ rằng tình hình căng thẳng sẽ sớm qua đi. Tôi tự hỏi liệu ngày nay mọi người có căng thẳng hơn 100 năm trước không. Tôi nghĩ rằng có thể là thế. Ngày nay có nhiều thứ khiến bạn căng thẳng hơn - kỳ thi, tiền bạc, việc làm, những chuyến tàu, bất cứ thứ gì và mọi thứ. Tôi bị căng thẳng khi phải hoàn thành cho kịp thời hạn và thời gian không còn nhiều. May mắn thay, có nhiều cách để thoát khỏi căng thẳng. Tôi giảm căng thẳng của mình bằng cách trò chuyện với bạn bè hoặc chạy bộ. Cuộc sống có vẻ tốt hơn sau đó. Hmmm… Tôi tự hỏi điều gì sẽ khiến tôi căng thẳng tiếp theo. Tôi sẽ chuẩn bị sẵn giày chạy bộ để có thể kiểm soát nó.

 

Câu hỏi khác