Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, hai chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết π trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
Trả lời bởi giáo viên
X: CnH2n+2O
Y CmH2m O2
CnH2n+2O → nCO2 + (n+1)H2O
x nx (n+1)x
CmH2m O2 → mCO2 + mH2O
y my my
${n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,12 - 0,1 = 0,02 = \left( {n + 1} \right)x + my - nx - my \Rightarrow x = 0,02$
Số mol 2 ancol bằng nhau => x = y = 0,02 mol
=> nx + my = 0,1 => n + m = 5
Y có 1 nối đôi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => Y: C4H6(OH)2
=> X: CH3OH
* Bảo toàn khối lượng: ${m_{oxi}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{ancol}}$= 4,4 + 2,16 - 0,02.32 - 0,02.88 = 4,16
=> noxi = 0,13 mol
=> Voxi = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Hướng dẫn giải:
X: CnH2n+2O; Y: CmH2m O2
CnH2n+2O → nCO2 + (n+1)H2O
x nx (n+1)x
CmH2mO2 → mCO2 + mH2O
y my my
+) Từ ${n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow x$
Số mol 2 ancol bằng nhau => x = y
=> n + m
+) Y có 1 nối đôi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => CTPT của Y
=> X
* Bảo toàn khối lượng: ${m_{oxi}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{ancol}}$ => noxi