Câu hỏi:
2 năm trước

Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6  (1)

${n_{{H_2}S{O_4}}}$= 0,5.1,4 = 0,7 mol

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  x   →    x      →   x

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

   y  →    y

=> ${n_{{H_2}S{O_4}}}$= x + y = 0,7  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

$ = > {\text{ }}{n_{FeS{O_4}}} = x = 0,3{\text{ }}mol{\text{ }} = > {\text{ }}{m_{FeS{O_4}}} = 0,3.152 = 45,6{\text{ }}gam$

Ta có: mdung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

=> mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa

=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = 653,6 gam

$C{\% _{F{\text{e}}S{O_4}}} = \frac{{45,6}}{{653,6}}.100\% = 6,98\% $

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = mFeO + mCuO => PT(1)

+) Từ PTHH, ta có: = nFeO + nCuO = PT(2)

Giải hệ phương trình => tính số mol FeSO4

+) mdung dịch H2SO4 = D.V

+) mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mhỗn hợp A + mdd H2SO4

Câu hỏi khác