Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi A và B là kí hiệu của 2 kim loại
X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên : nACl2 = nBCl2 = a
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A + 2HCl → ACl2 + H2
a → 2a → a
B + 2HCl → BCl2 + H2
a → 2a → a
nHCl = 0,2.1,25 = 0,25 mol
=> 4a = 0,25 => a = 0,0625 mol
${{\bar{M}}_{(A,B)}}=\frac{2,45}{2a}=19,6$ => MBe = 9 < 19,6 < MB
$19,6=\frac{9a+a.{{M}_{B}}}{2a}\,\,\to \,\,{{M}_{B}}=30,2$ (loại)
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa HCl dư
nHCl = nACl2 = nBCl2 = a
=> nHCl (ban đầu) = 0,25 = 4a + a = 5a => a = 0,05
${{\bar{M}}_{(A,B)}}=\frac{2,45}{2a}=24,5$
Nếu A là Be => MA = 9
Ta có: $24,5=\frac{9a+a.{{M}_{B}}}{2a}\,\,\to \,\,{{M}_{B}}=40\,\,(Ca)$
Vậy 2 kim loại là Be và Ca
Hướng dẫn giải:
+) Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên : nACl2 = nBCl2 = a
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A + 2HCl → ACl2 + H2
B + 2HCl → BCl2 + H2
+) nHCl = 2a + 2a = 0,25
=> MBe = 9 < 19,6 < MB
$19,6 = \frac{{9a + a.{M_B}}}{{2a}}\,\, \to \,\,{M_B} = 30,2$ (loại)
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa HCl dư
nHCl = nACl2 = nBCl2 = a
=> nHCl (ban đầu) = 0,25 = 4a + a
${{\bar{M}}_{(A,B)}}=\frac{2,45}{2a}=24,5\,\,\,\to \,\,9,24<\bar{M}\,<24,5$
Nếu A là Be => MA = 9
=> $24,5=\frac{9a+a.{{M}_{B}}}{2a}\,\,\to \,\,{{M}_{B}}=40\,\,(Ca)$