Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 100 ml dung dịch HCl 5M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi A và B là kí hiệu của 2 kim loại
X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên : nACl2 = nBCl2 = a
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A + 2HCl → ACl2 + H2
a → 2a → a
B + 2HCl → BCl2 + H2
a → 2a → a
nHCl = 0,1.5 = 0,5 mol
=> 4a = 0,5 => a = 0,125 mol
\({\bar M_{(A,B)}} = \frac{{3,3}}{{2a}} = 13,2\) => MBe = 9 < 13,2 < MMg
=> m kim loại = 0,125. 9 + 0,125. 24 = 4,125 > 3,3 loại
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa HCl dư
nHCl = nACl2 = nBCl2 = a
=> nHCl (ban đầu) = 0,5 = 4a + a = 5a => a = 0,1
\({\bar M_{(A,B)}} = \frac{{3,3}}{{2a}} = 16,5\,\,\,\)
=> A hoặc B là Be => MA = 9
Ta có: \(16,5 = \frac{{9a + a.{M_B}}}{{2a}}\,\, \to \,\,{M_B} = 24\,\,(Mg)\)
Vậy 2 kim loại là Be và Mg
Hướng dẫn giải:
+) Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên : nACl2 = nBCl2 = a
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A + 2HCl → ACl2 + H2
B + 2HCl → BCl2 + H2
+) nHCl =2a + 2a = 0,25
=> \({\bar M_{(A,B)}}\)
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa HCl dư
nHCl = nACl2 = nBCl2 = a
=> nHCl (ban đầu) = 0,5 = 4a + a
\({\bar M_{(A,B)}}\)
=> Kim loại