Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
Trả lời bởi giáo viên
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+
Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO = 2,8 mol ⇒ nNO = 0,7 mol
Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol
⇒ nNO3( muối) = 4,7a – 0,7( mol)
Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ (0,6.3+0,5).3 + 2.0,4 = 3,7a + 4,7a – 0,7
⇒ a = 1 ⇒ nHCl = 3,7 mol và nNO3( muối) = 4 mol
⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối) =533,75 gam
Hướng dẫn giải:
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+
→ Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO ⇒ nNO = ¼ . nH+ pứ oxi hóa
Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol
Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ a = 1 ⇒ nHCl và nNO3( muối)
⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối)