Trả lời bởi giáo viên
Đáp án A: a=√2>0 và −b2a=0 nên hàm số nghịch biến trên (−∞;0)
Đáp án B: a=−√2<0 và −b2a=0 nên hàm số đồng biến trên (−∞;0)
Đáp án C: y=√2(x2+2x+1)=√2x2+2√2x+√2 có a=√2>0 và −b2a=−1 nên hàm số nghịch biến trên (−∞;−1) nhưng (−∞;0)⊄ nên hàm số không nghịch biến trên \left( { - \infty ;0} \right)
Đáp án D: y = - \sqrt 2 \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) = - \sqrt 2 {x^2} - 2\sqrt 2 x - \sqrt 2 có a = - \sqrt 2 < 0 và - \dfrac{b}{{2a}} = - 1 nên hàm số nghịch biến trên \left( { - 1; + \infty } \right)
Vậy chỉ có đáp án A đúng.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng tính đơn điệu của hàm số bậc hai.
- Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên \left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right), nghịch biến trên \left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right), đạt được GTNN trên R tại x = - \dfrac{b}{{2a}}.
- Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến trên \left( { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right), đồng biến trên \left( { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right), đạt được GTLN trên R tại x = - \dfrac{b}{{2a}}.