Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Located approximately 70 kilometers south of Hanoi, and (1)______ from the town of My Duc on the Yen River in the Huong Tich Mountains, Chua Huong is a riverside complex of Buddhist temples that draws large numbers of pilgrims from throughout Vietnam. Legends claim a Buddhist monk (2) _____ the site over 2000 years ago and that the first temples were constructed in the 15th century.
The main pilgrimage season at Chua Huong is during the Huong Pagoda festival, when hundreds of thousands of pilgrims make their way to Huong Tich (3) _____ and the other temples. The longest lasting festival in Vietnam, it officially begins on February 15 in the lunar calendar, but the peak in visitors lasts from the middle of January to the middle of March.
The primary temple in the complex is known as the Perfume Pagoda. Also known as Chua Trong (meaning Inner Temple), it is (4)_______ inside the Huong Tich Cave, which is a steep 4-kilometer climb uphill from the river. The entrance of the cave has the (5)_____ of an open dragon’s mouth and Chinese characters are carved in a wall at the mouth of the cave. Inside the cave are many (6)_______ of deities, including a large statue of the Buddha, as well as one of the Bodhisattva Quan Am. Among the naturally (7)_________ features of the cave are numerous stalactites and stalagmites, many of (8)______ are named, believed to possess special powers, and worn smooth from years of rubbing by visitors. Pilgrims often gather under one particular stalactite, which (9) ____ breast, to catch drops of water in hopes of being blessed with health. Huong Tich cave is also considered a sacred place because legend says that the Bodhisattva Quan Am visited it in order to help save human souls. Important temples at the lower, riverside part of the complex (10) ______ the Den Trinh, Thien Try and Giai Oan.
Important temples at the lower, riverside part of the complex (10) ______ the Den Trinh, Thien Try and Giai Oan.
Trả lời bởi giáo viên
consist (v): gồm (+of)
contain (v): chứa đựng
maintain (v): duy trì
include (v): bao gồm
=> Important temples at the lower, riverside part of the complex include the Den Trinh, Thien Tru and Giai Oan.
Tạm dịch: Những ngôi đền quan trọng ở phía dưới, phần ven sông của khu phức hợp bao gồm Đền Trình, Thiên Trù và Giải Oan.
Nằm cách Hà Nội khoảng 70 km về phía nam và xuôi dòng từ thị trấn Mỹ Đức trên sông Yến thuộc dãy núi Hương Tích, Chùa Hương là một quần thể chùa Phật giáo ven sông thu hút một lượng lớn khách hành hương từ khắp Việt Nam. Truyền thuyết tuyên bố rằng một tu sĩ Phật giáo đã phát hiện ra địa điểm này hơn 2000 năm trước và những ngôi chùa đầu tiên được xây dựng vào thế kỷ 15.
Mùa hành hương chính tại Chùa Hương là trong lễ hội chùa Hương, khi hàng trăm ngàn người hành hương tìm đường đến động Hương Tích và các ngôi đền khác. Lễ hội kéo dài nhất ở Việt Nam, nó chính thức bắt đầu vào ngày 15 tháng 2 theo âm lịch, nhưng cao điểm của du khách kéo dài từ giữa tháng một đến giữa tháng ba.
Ngôi đền chính trong khu phức hợp được gọi là chùa Hương. Còn được gọi là Chùa Trong (có nghĩa là chùa bên trong), nó nằm bên trong hang Hương Tích, là một con dốc cao 4 km leo lên từ con sông. Lối vào của hang có sự xuất hiện của một con rồng mở miệng và các ký tự Trung Quốc được khắc trên một bức tường ở miệng hang. Bên trong hang có nhiều bức tượng của các vị thần, trong đó có một bức tượng lớn của Đức Phật, cũng như một bức tượng của Bồ Tát Quan Âm. Trong số các đặc điểm diễn ra một cách tự nhiên của hang động có vô số nhũ đá và măng đá, nhiều trong số đó đã được đặt tên, được cho là sở hữu sức mạnh đặc biệt và bị bào mòn bởi những năm tháng bị du khách cọ xát vào. Người hành hương thường tụ tập dưới một nhũ đá đặc biệt, giống như ngực, để hứng những giọt nước với hy vọng được ban phước lành. Động Hương Tích cũng được coi là một nơi linh thiêng vì truyền thuyết kể rằng Bồ Tát Quan Âm đã đến thăm nó để giúp cứu rỗi linh hồn con người. Những ngôi đền quan trọng ở phía dưới, phần ven sông của khu phức hợp bao gồm Đền Trình, Thiên Trù và Giải Oan.
Hướng dẫn giải:
consist (v): gồm (+of)
contain (v): chứa đựng
maintain (v): duy trì
include (v): bao gồm