Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2?
(1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen.
(2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen.
(3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%.
(4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9.
Trả lời bởi giáo viên
F1: toàn đen, dài → P thuần chủng.
A - Đen >> a - trắng
B - Dài >> b - ngắn
Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
+ Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa
+ Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.
Tỉ lệ trắng, ngắn: \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,2 = ab \times 0,5ab \to \)con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1: \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)
F1: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 20\% \to {F_{1 - 1}}:\left( {0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB} \right)\left( {0,5aB:0,5ab} \right)\)
(1),(2) sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen
(3) đúng, lông dài, trắng dị hợp: \(\frac{{aB}}{{ab}} = 0,4ab \times 0,5aB + 0,1aB \times 0,5ab = 0,25\)
(4) sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen
Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối
+ Phân tích tỉ lệ từng tính trạng
+ giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG
Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có)
Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.