Câu hỏi:
2 năm trước

Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất  rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính nFe(NO3)2  và n­Fe(NO3)3

- Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: a + b = nFe = 26,88 : 56 = 0,48 (mol).

2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

 a mol →                          2a        0,25a

2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2

 b mol →                         3b         0,75b

- Sau khi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm chính là tổng khối lượng NO2 và O2 thoát ra: 46(2a + 3b) + 32(a/4 + 3b/4) = 67,84

Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,48\\46(2a + 3b) + 32(0,25a + 0,75b) = 67,84\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,16{\rm{ mol}}\\{\rm{b  =  0,32 mol}}\end{array} \right.\)

→ nNO3- (Y) = 2a + 3b = 2.0,16 + 3.0,32 = 1,28 mol

Bước 2: Tính nO (Z) 

- Ta có: nHNO3 ban đầu = 1,44 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nN(trong Z) = nHNO3 - nNO3- (Y) = 1,44 - 1,28 = 0,16 mol

- Vì trong hỗn hợp khí Z oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên nitơ chiếm 38,89% về khối lượng.

→ m= mN.(100/38,89) = 0,16.14.(100/38,89) = 5,76 gam

Ta có: nO (Z) = 5,76.61,11%/16 = 0,22 (mol)

Bước 3: Tính mX

- Quy đổi X thành Fe (0,48 mol) và O (x mol).

Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.nO (Z) = 2.nO (X) + 5.nN (Z)

⟹ 0,16.2 + 0,32.3 + 0,22.2 = 2x + 0,16.5 → x = 0,46 mol

→ m= mFe + m= 26,88 + 0,46.16 = 34,24 (gam)

Bước 4: Tính C%Fe(NO3)3

Sơ đồ:  X + HNO3 →  Muối + Z + H2O

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ = 34,24 + 288 - 5,76 = 316,48 (gam)

- Vậy \(C{\% _{Fe\left({NO3} \right)3}} = \dfrac{{0,32.242.100\% }}{{316,48}} = {\text{ }}24,47\% \)

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính nFe(NO3)2  và n­Fe(NO3)3

- Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).

- Lập hệ phương trình tính nFe(NO3)2  và n­Fe(NO3)3

+ Phương trình (1): BTNT Fe ta có: a + b = nFe 

+ Viết PT nung muối: 2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2

 2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2

=> Phương trình (2): mgiảm = mNO2 + mO2 = 46(2a + 3b) + 32(a/4 + 3b/4)

=> nNO3- (Y) = 2a + 3b

Bước 2: Tính nO (Z)

- BTNT N để tính được nN (Z): nN(trong Z) = nHNO3 - nNO3- (Y)

- Vì trong hỗn hợp khí Z oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên nitơ chiếm 38,89% về khối lượng.

→ m= mN.(100/38,89)  => nO (Z)

Bước 3: Tính mX

- Quy đổi X thành Fe (0,48 mol) và O (x mol).

BT electron để tìm khối lượng X: 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.nO (Z) = 2.nO (X) + 5.nN (Z) → x = nO

→ m= mFe + m

Bước 4: Tính C%Fe(NO3)3

Sơ đồ:  X + HNO3 →  Muối + Z + H2O

- BTKL ta có: mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ

Câu hỏi khác