Có 6 ống nghiệm đánh số đựng các dung dịch (không theo thứ tự) NaNO3, CuCl2, Na2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, CaCl2. Biết rằng: khi trộn các dung dịch (1) với (3); (1) với (6); (2) với (3); (2) với (6); (4) với (6) thì có kết tủa. Ngoài ra, cho dung dịch AgNO3 tác dụng với (2) cũng có kết tủa. Từ (1) đến (6) tương ứng với các chất là
Trả lời bởi giáo viên
(2) tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa nên (2) có thể là CuCl2, CaCl2
- Nếu (2) là CuCl2 thì chỉ tạo được một kết tủa với K2CO3
- Nếu (2) là CaCl2 thì tạo được hai kết tủa với K2CO3 và Na2SO4
Theo đề bài (2) tạo với (3) và (2) với (6) tạo 2 kết tủa ⇒ (2) là CaCl2; (3) và (6) có thể là K2CO3 và Na2SO4
Với (3) là Na2SO4: Ba(NO3)2 với Na2SO4 là một cặp vì tạo được kết tủa BaSO4 ⇒ (1) là Ba(NO3)2
Với (6) là K2CO3: K2CO3 ngoài tạo kết tủa với Ba(NO3)2 và CaCl2 còn tạo kết tủa với CuCl2 ⇒ (4) là CuCl2, (5) là NaNO3.
Các phương trình hóa học:
(1) + (3): \(Ba{(N{O_3})_2} + N{a_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaN{O_3}\)
(1) + (6): \(Ba{(N{O_3})_2} + {K_2}C{O_3} \to BaC{O_3} \downarrow + 2KN{O_3}\)
(2) + (3): \(CaC{l_2} + N{a_2}S{O_4} \to CaS{O_4} \downarrow + 2NaCl\)
(2) + (6): \(CaC{l_2} + {K_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2KCl\)
(4) + (6): \(CuC{l_2} + {K_2}C{O_3} \to CuC{O_3} \downarrow + 2KCl\)
(2) + (AgNO3): \(CaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to 2AgCl \downarrow + Ca{(N{O_3})_2}\)
Hướng dẫn giải:
Từ (2) tác dụng với dung dịch AgNO3 để biện luận tìm ra các chất
Viết phương trình hóa học