Câu hỏi:
2 năm trước

Cho V1 ml dung dịch Na2SO4 0,3M vào V2 ml dung dịch Na2SO4 1,7M, thu được 1400 ml dung dịch Na2SO4 0,6M. Tính V1 và V2

 

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Số mol chất tan có trong V1 ml dd Na2SO4 0,3M là: ${{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}=0,3.\frac{{{V}_{1}}}{1000}=0,0003{{V}_{1}}$

Số mol chất tan có trong V2 ml dd Na2SO4 1,7M là: ${{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=1,7.\frac{{{V}_{2}}}{1000}=0,0017{{V}_{2}}$

=> tổng số mol chất tan là: nct = ${{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=0,0003{{V}_{1}}+0,0017{{V}_{2}}$

Mặt khác, trong 1400 ml dd Na2SO4 0,6M có số mol chất tan là: nct = 1,4.0,6 = 0,84 (mol)

=> 0,0003V1 + 0,0017V2 = 0,84  (1)

Tổng khối lượng dung dịch là : V = V1 + V2 => V1 + V2 = 1400  (2)

Từ (1) và (2) => V1 = 1100;  V2 = 300

 

Hướng dẫn giải:

+) Tính số mol chất tan có trong V1 ml dd Na2SO4 0,3M và số mol chất tan có trong V2 ml dd Na2SO4 1,7M

+) Tính tổng số mol chất tan là: nct = ${{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$ theo V1 và V2

+) Tính số mol chất tan trong 1400 ml dd Na2SO4 0,6M => PT  (1)

Tổng khối lượng dung dịch => PT (2)

 

 

Câu hỏi khác