Cho prôtôn có động năng Kp = 2,5 MeV bắn phá hạt nhân \({}_3^7Li\) đứng yên. Biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn một góc φ như nhau. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ γ . Giá trị của φ là
Trả lời bởi giáo viên
Phương trình phản ứng hạt nhân: \(p + {}_3^7Li \to {}_2^4X + {}_2^4X\)
Năng lượng toả ra của phản ứng: \(\Delta E = \left( {{m_p} + {m_{Li}} - 2{m_X}} \right){c^2} = 2{K_X} - {K_p} \Rightarrow {K_X} = 9,866MeV\)
Định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{P_p}} = \overrightarrow {{P_X}} + \overrightarrow {{P_X}} \)
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta được: \(P_X^2 = P_X^2 + P_p^2 - 2{P_X}{P_p}c{\rm{os}}\varphi \)
\( \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{p_p^2}}{{2{p_X}{p_p}}} = \frac{{{p_p}}}{{2{p_X}}} \Rightarrow {P_p} = 2{p_X}\cos \varphi \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow p_p^2 = 4p_X^2{\cos ^2}\varphi \Leftrightarrow {m_P}{K_P} = 4{m_X}{K_X}{\cos ^2}\varphi \Rightarrow {\cos ^2}\varphi = \dfrac{{{m_P}{K_P}}}{{4{m_X}{K_X}}} = \dfrac{{1.2,5}}{{4.4.9,866}}\\ \Rightarrow \varphi = 82,{7^o}\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
- Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối để viết phương trình phản ứng.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân và định lí hàm số cos trong tam giác.
- Năng lượng toả ra của phản ứng: ∆E = (mt – ms)c2 = Ks - Kt
(mt, Kt lần lượt là tổng khối lượng và tổng động năng của những hạt trước phản ứng; ms, Ks lần lượt là tổng khối lượng và tổng động năng của những hạt sau phản ứng)
- Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: p2 = 2mK