Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình f(3−√4−x2)=m có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn [−√2;√3]. Tìm tập S.
Trả lời bởi giáo viên
Đặt t=3−√4−x2 ⇒3−t=√4−x2⇔{t≤3x2=4−(3−t)2⇔{t≤3x2=(t−1)(5−t)≥0⇒1≤t≤3
Nhận thấy với t=1 thì x2=0⇔x=0 hay với t=1 thì ta chỉ tìm được đúng một nghiệm x (loại)
Với 1<t≤3 thì x2>0 nên ta sẽ tìm được hai giá trị của x đối nhau.
Do đó để phương trình có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn [−√2;√3] thì phương trình phải có hai nghiệm phân biệt đối nhau thuộc [−√2;√2] và x≠0.
Dễ thấy x∈[−√2;√2]∖{0}⇒x2∈(0;2]⇒4−x2∈[2;4)
⇒√4−x2∈[√2;2)⇒3−√4−x2∈(1;3−√2]
⇒t∈(1;3−√2]⇒f(t)∈(f(1);f(3−√2)] vì f(t) đồng biến trên (1;3−√2].
Phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 phân biệt thuộc đoạn [−√2;√3] thì phương trình f(t)=m có nghiệm duy nhất t∈(1;3−√2]
⇒m=f(t)∈(f(1);f(3−√2)]=(−1;f(3−√2)].
Vậy S=(−1;f(3−√2)].
Hướng dẫn giải:
- Đặt ẩn phụ t=3−√4−x2.
- Nhận xét số nghiệm của phương trình ẩn t với số nghiệm của phương trình ẩn x suy ra điều kiện tương đương phương trình ẩn t.