Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}} = 10\). Tính \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {f\left( x \right) + 4} - 3}}{{x - 1}}\).
Đáp án: $L$
Trả lời bởi giáo viên
Đáp án: $L$
Bước 1: Đặt \(\dfrac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}} = g\left( x \right)\), tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\).
Đặt \(\dfrac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}} = g\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)g\left( x \right) + 5\).
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 5\).
Bước 2: Tách thành các giới hạn hữu hạn và tính.
\(\begin{array}{l}L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {f\left( x \right) + 4} - 3}}{{x - 1}}\\\,\,\,\,\, = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}}.\dfrac{1}{{\sqrt {f\left( x \right) + 4} + 3}}\\\,\,\,\,\, = 10.\dfrac{1}{{3 + 3}} = \dfrac{5}{3}\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Đặt \(\dfrac{{f\left( x \right) - 5}}{{x - 1}} = g\left( x \right)\), tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\).
Bước 2: Tách thành các giới hạn hữu hạn và tính.