Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 36,2 gam hỗn hợp X gồm (Na2CO3, CaCO3) vào 500 gam dd HCl 6,57%, phản ứng hoàn toàn thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể, sơ đồ 2 phản ứng là:

Na2CO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O

CaCO3 + HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O

Tính phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Khối lượng HCl là: ${{m}_{HCl}}=\frac{500.6,57\%}{100%}=32,85\,(gam)=>{{n}_{HCl}}=\frac{32,85}{36,5}=0,9\,mol$

Số mol khí CO2 là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{7,84}{22,4}=0,35\,mol$  

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O   (1)

             CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O     (2)

Đề bài cho cả số mol của HCl trước phản ứng và số mol CO2 tạo thành => tính toán theo số mol CO2

Theo 2 PTHH, ta thấy: nHCl phản ứng \(=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=2.0,35=0,7\,mol\) < nHCl đã cho

=> HCl còn dư sau phản ứng => hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 phản ứng hết

Gọi số mol của Na2CO3 và CaCO3 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp X = \({{m}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=106\text{x}+100y=36,2\,\,\,(3)\)

Theo PTHH: ${{n}_{C{{O}_{2}}(1)}}={{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=x\,mol;\,\,{{n}_{C{{O}_{2}}(2)}}={{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=y\,mol$

$=>\sum{{{n}_{C{{O}_{2}}}}=x+y=0,35\,mol\,\,(4)}$

Từ (3) và (4) ta có hệ PT:

$\left\{ \begin{array}{l}106{\rm{x}} + 100y = 36,2\\x + y = 0,35\end{array} \right. => \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,15\end{array} \right.$

$=>\%{{m}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{0,2.106}{36,2}.100\%=58,56\%$

 

Hướng dẫn giải:

+) Tính khối lượng HCl => số mol HCl

+) Đề bài cho cả số mol của HCl trước phản ứng và số mol CO2 tạo thành => tính toán theo số mol CO2

+) Viết PTHH và nhận xét: nHCl phản ứng \(=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}\), so sánh với nHCl đã cho

=> chất dư, chất hết

+) Gọi số mol của Na2CO3 và CaCO3 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp X = PT(3)

+)$\sum{{{n}_{C{{O}_{2}}}}=PT(4)}$

Câu hỏi khác