Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 2 (g) MgO vào 150ml dung dịch HCl 1M. Tính CM của các chất trong dung dịch thu được.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

\({n_{MgO}} = \frac{{{m_{MgO}}}}{{{M_{MgO}}}} = \frac{2}{{40}} = 0,05(mol)\)

150 ml = 0,15 (lít)

\({n_{HCl}} = V \times {C_M} = 0,15 \times 1 = 0,15\,(mol)\)

   PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O  

Ban đầu   0,05      0,15                                    (mol)

Phản ứng 0,05 → 0,1    →   0,05                     (mol)

Sau p.ư       0       0,05          0,05                     (mol)

⟹  Dung dịch sau phản ứng có: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl\,du:\,0,05\,mol\\MgC{l_2}:\,0,05\,mol\end{array} \right.\)

Thể tích dung dịch sau = thể tích dung dịch HCl = 0,15 (lít)

Nồng độ các chất trong dung dịch thu được là:

\(\begin{array}{l}{C_{{M_{HCl}}}}_{du} = \frac{{{n_{HCl\,du}}}}{{V{\,_{sau}}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,33\,(M)\\{C_M}{\,_{MgC{l_2}}} = \frac{{{n_{MgC{l_2}}}}}{{V{\,_{sau}}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 0,33\,(M)\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đổi số mol các chất theo công thức: nMgO = mMgO: MMgO ; nHCl = V×CM

Bước 2: Viết PTHH xảy ra

Bước 3: Tính toán theo quy tắc 3 dòng (số mol chất ban đầu, số mol chất phản ứng, số mol chất còn lại)

Câu hỏi khác