Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 15,3 (gam) oxit của kim loại R (chỉ có 1 hóa trị) phản ứng vừa đủ với 300 ml HCl 3M. Xác định CTHH của oxit.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Giả sử CTHH của oxit là \({R_2}{O_n}\) (đk: n nguyên dương)

300 ml = 0,3 (lít)

nHCl = V.CM = 0,3.3 = 0,9 (mol)

PTHH: R2On + 2nHCl →  2RCln + nH2O

(mol)    \(\frac{{0,45}}{n}\) ← 0,9

Ta có:

 \(\begin{array}{l}{M_{{R_2}{O_n}}} \times {n_{{R_2}{O_n}}} = {m_{{R_2}{O_n}}}\\ \Rightarrow (2R + 16n) \times \frac{{0,45}}{n} = 15,3\\ \Rightarrow (2R + 16n) = 34n\\ \Rightarrow 2R = 18n\\ \Rightarrow R = 9n\end{array}\)

Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3

=> n = 3

⇒ R là Al, Công thức hóa học của oxit là Al2O3.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Gọi CTHH của oxit là \({R_2}{O_n}\) (đk: n nguyên dương); đổi số mol HCl

Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol AO theo số mol HCl

Bước 3: Tính MR2On = mR2On : nR2On =? Từ đó tìm được mối quan hệ giữa R và n, kẻ bảng chạy giá trị n ta tìm được R ⟹ công thức oxit

Câu hỏi khác