Trả lời bởi giáo viên
Gọi số mol Na2O cần thêm là x mol => khối lượng Na2O là: 62x (gam)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu là: mNaOH bđ\(=\frac{400.10\%}{100\%}=40\,gam\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: x mol → 2x mol
=> Khối lượng NaOH sinh ra sau phản ứng là: mNaOH sinh ra = 40.2x = 80x (gam)
=> Khối lượng NaOH sau phản ứng là: mNaOH sau = mNaOH bđ + mNaOH sinh ra = 40 + 80x (gam)
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 62x + 400 (gam)
Nồng độ dung dịch NaOH thu được là: $C\%=\frac{40+80x}{62\text{x}+400}.100\%=25\%=>x=0,93\,mol$
=> Khối lượng Na2O thêm vào là: ${{m}_{N{{a}_{2}}O}}=0,93.62=57,66\,gam$
Hướng dẫn giải:
+) Tính khối lượng NaOH ban đầu
+) Viết PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
=> số mol NaOH sinh ra
+) Tính khối lượng NaOH sau phản ứng là: mNaOH sau = mNaOH bđ + mNaOH sinh ra
+) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha
+) Thay giá trị vào biểu thức tính nồng độ % => x