Câu hỏi:
2 năm trước

Xác định khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47 gam K2O thì thu được dung dịch 21%?

 

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Gọi khối lượng dung dịch KOH có trong dung dịch ban đầu là m (gam)

=> Khối lượng KOH ban đầu là: ${{m}_{K\text{O}H}}=\frac{{{m}_{dd\,b\text{d}}}.C\%}{100%}=\frac{7,93\%.m}{100\%}=0,0793m\,(gam)$

Số mol K2O đã dùng là: ${{n}_{{{K}_{2}}O}}=\frac{47}{94}=0,5\,mol$

Hòa tan K2O vào nước xảy ra phản ứng:

PTHH:       K2O   +   H2O  →  2KOH

Tỉ lệ PT:    1mol                        2mol

P/ứng:       0,5mol        →          1mol

=> Khối lượng KOH sinh ra là: mKOH sinh ra = 1.56 = 56 gam

=> Khối lượng KOH trong dung dịch sau khi pha là: mKOH sau = mKOH bđ + mKOH sinh ra = 0,0793m + 56 (gam)

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha = 47 + m (gam)

Nồng độ dung dịch KOH thu được là:  $C\%=\frac{0,0793m+56}{47+m}.100\%=21\%=>m=352,95\,(gam)$

 

Hướng dẫn giải:

+) Gọi khối lượng dung dịch KOH có trong dung dịch ban đầu là m (gam)

+) Tính khối lượng KOH ban đầu theo m

+) Viết PTHH, tính khối lượng KOH sinh ra

+) Tính khối lượng KOH trong dung dịch sau khi pha: mKOH sau = mKOH bđ + mKOH sinh ra

+) mdd sau = mchất thêm vào + mdd trước pha

+) Thay vào biểu thức tính nồng độ dung dịch KOH => m

Câu hỏi khác