Giáo án Vật lý 11 bài 33: Kính hiển vi mới nhất

BÀI 33: KÍNH HIỂN VI

I. MỤC TIÊU

+ Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi.

+ Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

+ Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi.

+ Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích.

Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC

A. KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)(5 phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp.

B. TÌM HIỂU BÀI MỚI (15 phút): Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ trên tiêu bản qua kính hiễn vi.

Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi.

Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi.

Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi.

Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.

 

I. Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi

+ Kính hiễn vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.

+ Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 =1 không đổi. Khoảng cách F1’F2 = δ gọi là độ dài quang học của kính.

Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.

Hoạt động 3(10 phút) :Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.

Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.

Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.

Giới thiệu cách ngắm chừng.

Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.

 

II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi

Sơ đồ tạo ảnh :

Ảnh đính kèm

A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1.

Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.

Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.

Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.

Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.

Giới thiệu hình vẽ 35.5.

Ảnh đính kèm

Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

 

Ảnh đính kèm

Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.

Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tậptrang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt.

Tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.

Ghi các bài tập về nhà.

D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG