Giáo án Vật lý 11 bài 19: Từ trường mới nhất

BÀI 19: TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng

a. Kiến thức

      + Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.

      + Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.

      + Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.

      + Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.

      + Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.

      + Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.

b. Kĩ năng: hình thành hoặc rèn luyện được kĩ năng học bài và ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ tư duy

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

a. Các phẩm chất

- Chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm

b. các năng lực chung

Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

c. Các năng lực chuyên biệt

Ngôn ngữ, Tính toán, Tin học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên:    

Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.

Học sinh:

Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.

III. TIẾN TRÌNH DẠY –  HỌC

A. KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)

Trò chơi: Phần thưởng như ý.

Luật chơi: Người quản trò sẽ nêu ra giá trị của câu hỏi trước, người chơi sẽ xung phong và được gọi chơi. Khi đã chọn được người chơi thì người quản trò sẽ nêu nội dung câu hỏi. Mỗi câu hỏi người chơi chỉ có 1 cơ hội trả lời; đúng thì nhận được quà theo giá trị của câu hỏi. Sai không có quà. (10 câu hỏi)

B. TÌM HIỂU BÀI MỜI

Hoạt động 1 : Tìm hiểu nam châm.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

  Giới thiệu nam châm.

  Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

  Cho học sinh nêu đặc điểm của nam châm (nói về các cực của nó)

  Giới thiệu lực từ, từ tính.

  Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

  (5 phút)

I. Nam châm

+ Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm.

+ Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.

+ Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính.

Hoạt động 2: Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

   Giới thiệu qua các thí nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện với nam châm và dòng điện với dòng điện.

Kết luận về từ tính của dòng điện.

  (5 phút)

II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện

  Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ.

  Dòng điện và nam châm có từ tính.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu từ trường.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

   Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường. Tương tự như vậy nêu ra khái niệm từ trường.

  Giới thiệu nam châm nhỏ và sự định hướng của từ trường đối với nam châm thử.

  Giới thiệu qui ước hướng của từ trường.

(10 phút)

III. Từ trường

1. Định nghĩa

  Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.

2. Hướng của từ trường

  Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ.

  Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.

Hoạt động 4 : Tìm hiểu đường sức từ.

Hoạt động của thầy và trò

TG

Nội dung cơ bản

   Cho học sinh nhắc lại khái niệm đường sức điện trường.

  Giới thiệu khái niệm.

  Giới thiệu qui ước.

  Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng dài.

  Giới thiệu qui tắc xác định chiều đưòng sức từ của dòng điện thẳng dài.

  Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng qui tắc.

  Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn.

  Giới thiệu cách xác định chiều của đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn tròn.

   Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

  Giới thiệu các tính chất của đường sức từ.

 (10 phút)  

 Đường sức từ

1. Định nghĩa

  Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

  Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.

2. Các ví dụ về đường sức từ

+ Dòng điện thẳng rất dài

- Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.

- Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của  đường sức từ.

+ Dòng điện tròn

- Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại.

- Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.

3. Các tính chất của đường sức từ

+ Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.

+ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

+ Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định.

+ Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động của thầy và trò

TG

    Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.

  Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến 8  trang 124  sgk  và 19.3; 19.5 và 19.8  sbt.

  Tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản.

  Ghi các bài tập về nhà.

D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

+ Nêu các vật dụng xung quanh chúng ta có tính chất như đã nêu ở bài học;

+ Xây dựng các bài toán ứng dụng hiện tượng đã nêu ở bài học;

+ Chuận bị nội dung bài mới ra sơ đồ tư duy;

+ Mỗi tổ chuẩn bị một bài thuyết trình có powerpoint

+ Chuẩn bị phương pháp học bài sau