Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 18: BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố thêm kiến thức cho học sinh sau các bài đã học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Học sinh thực hành những nội dung đã học từ phần lịch sử thế giới.
-Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ
2.Thái độ:
-Nhận thức rõ bản chất của CNTB.
- Giáo dục tinh thần yêu nước và yêu thích học tập môn lịch sử.
3.Kĩ năng:
- Rèn luyện các loại kĩ nănglịch sử, Lập bảng thống kê, phân tích, nhận xét các sự kiện.
4. Phát triển năng lực:
- Phân tích.
- Đánh giá.
II.Chuẩn bị:
-GV: SGK, bản đồ, lược đồ.
-Hệ thống câu hỏi và bài tập
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiêmt tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà
3.Bài mới:
*Bài tập 1:
Lập bảng thống kê các loại máy móc được phát minh và sử dụng trong sản xuất từ thế kỉ XVIII ở Anh.
Thời gian |
Máy móc được phát minh |
Người phát minh |
1765 |
||
*Bài tập 2:
Lập bảng niên biểu các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu trong những năm từ 1830 đến 1871.
Thời gian |
Sự kiện |
Tháng 7 – 1830 |
|
1848 – 1849 |
|
1859 – 1870 |
|
1861 |
|
1864 – 1871 |
*Bài tập 3:
Lập bảng thống kê các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến những năm 1830-1840.
Thời gian |
Nơi xảy ra các cuộc đấu tranh |
Mục đích đấu tranh |
Kết quả |
*Bài tập 4:
Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức.?
Trước 1870 |
Sau 1870 |
||
Tên nước |
Vị trí |
Tên nước |
Vị trí |
Anh Pháp Đức Mỹ |
1 2 3 4 |
Anh Pháp Đức Mỹ |
3 4 2 1 |
*Bài tập 5:
Lập bảng tóm tắttình hình các nước Anh, Pháp, Đức và Mĩ trong sản xuất công nghiệp ở hai thời điểm: 1870 – 1913.
Lĩnh vực |
Anh |
Pháp |
Đức |
Mĩ |
Kinh tế |
||||
Nhận xét chung |
||||
Chính trị |
||||
Nhận xét chung |
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
-Soạn bài 8, sưu tầm tranh ảnh
-Mục II.3 không học
*******************************
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 19: KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. HS trình bày, nêu được bản chất đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ởcuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nêu vai trò của Mác trong việc sáng lập Quốc tế thứ nhất, nội dung và ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị 1868. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, từ đó bổ sung rút kinh nghiệm , thay đổi phương pháp và có kế hoạch bồi dưỡng HS.
2.Giáo dục:GD tinh thần, ý thức tự giác,độc lập trong làm bài của HS.
3. Kĩ năng:Kĩ năng ghi nhớ, biết và nhớ sự kiện, phân tích, đánh giá, rèn kĩ năng làm bài.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: Câu hỏi và biểu điểm
- HS: Ôn tập bài
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
- Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản |
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cách mạng tư sản Pháp 1789 - 1794 - Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo - Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở |
Hãy dùng gạch để nối các sự kiện với mốc thời gian cho đúng |
Nêu vai trò của C.Mác trong việc thành lập Quốc tế thứ |
||||||
Số câu 2 Số điểm |
3 0.75đ |
4 1đ |
1 1đ |
8 2,75đ |
|||||
Các nước Âu-Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu TKXX |
Đặc điểm nổi bật của CNTB cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX |
Bản chất đặc điểm của "Chủ nghĩa đế quốc" cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. - Nội dungvà ý nghĩa cuộc Duy Tõn Minh Trị 1868 |
|||||||
Số câu 2 Số điểm |
3 0.75 đ |
4 1 đ |
1 0.25 đ |
2 7đ |
9 7đ |
||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3 0.75 đ 7.5% |
4 1 đ 10 % |
1 0.5 đ 2.5% |
8 75 đ 70% |
1 1đ 10 % |
17 10đ 100% |
|||
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định.
2. Kiểm tra
Bàikiểm tra 45 phút
Môn: Lịch sử - 8
I.Trắc nghiệm
Câu 1 (1đ) Hãy chọn một đáp án đúng và khoanh trònvào chữ cái đầu câu.
1) Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cách mạng tư sản Pháp 1789 - 1794
A. Kinh tế lạc hậu, bị kìm hãm
B. Chính trị - xã hội mâu thuẫn sâu sắc.
C. Tác động của cuộc đấu tranh tư tưởng
D. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế
E. Tất cả các ý trên
2) Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo:
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Lật đổ chế độ tư sản đưa vô sản nên cầm quyền
3) Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở:
A. MỹB. PhápC. AnhD. Đức
4) Đặc điểm nổi bật của CNTB cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
A. Các công ty độc quyềnra đời, chi phối đời sống kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Tăng cường xâm lược thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới
C. Cả hai ý trên
Câu 2 (1đ) Hãy dùng gạch để nối các sự kiện với mốc thời gian cho đúng:
1. Cách mạng tư sản Anh |
a. 26/3/1871 |
2. Công xã Pari thành lập |
b.2/1848 |
3. Quốc tế thứ nhất thành lập |
c.1640-1688 |
4. Tuyên ngôn đảng cộng sản được côngbố tại Luân Đôn |
d.28/9/1864 e.14/7/1889 |
Câu 3 (2đ) Điền tên các nước vào bảng dưới đây nói về bản chất đặc điểm của "Chủ nghĩa đế quốc" cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.
STT |
Tên nước |
Bản chất - đặc điểm |
1 |
Là nước cộng hoà |
|
2 |
Là nước quân chủ lập hiến |
|
3 |
Là nước chuyên chế liên bang |
|
4 |
Là chủ nghĩa đế quốc thực dân |
|
5 |
Là chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến |
|
6 |
Là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi |
|
7 |
Chạy đua vũ trang, xâm lược thuộc địa |
|
8 |
Là chủ nghĩa đế quốc tham lam |
II/ Tự luận:
Câu 1 (5đ) Nội dungvà ý nghĩa cuộc Duy Tân Minh Trị 1868 ?
Câu 2: (1 đ) Nêu vai trò của C.Mác trong việc thành lập Quốc tế thứ nhất?
Đáp án:
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.s
1-> E2 -> B3 ->C4 -> C
Câu 2(1đ). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
1 ->C2 ->A3 ->D4 -> B
Câu3(2đ). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
1-> Pháp2 -> Anh3 -> Đức4 ->Anh5 -> Đức6 -> Pháp
7 -> Anh, Pháp, Đức.8 -> Mĩ.
II/ Tự luận (6điểm).
Câu 1(5 điểm)
- Nội dung của cuộc cải cách Duy Tân Minh trị học siuh nêu được các ý:
+Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của Quí tộc tử sản, ban hành Hiến Pháp 1889, thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến. ..1 đ
+Về Kinh tế: Thống nhất thị trường tiền tệ,phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng..1 đ
+Về quân sự: tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự…1đ
+Giáo dục: Thi hành chớnh sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học –kĩ thuật, cử học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây..1đ
- Ý nghĩa : Cuối TKXIX-đầu TKXX , Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành mộtnước tư bản công nghiêp1đ
Câu2 (1 điểm) Học sinh trình bày được ý sau
C. Mác chuẩn bị , tổ chức sáng lập Quốc tế thứ nhất, đưa Quốc tế thứ nhất phát triển....1đ