Giải vật lí 10 bài 11 trang 47, 48 Kết nối tri thức

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu hỏi tr 47

Thảo luận về phương án thí nghiệm dựa trên hoạt động sau: Thả trụ thép rơi qua cổng quang điện trên mảng đứng và trả lời câu hỏi.

Câu 1. Xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức nào?

Lời giải chi tiết:

Xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức:

\(g = a = \frac{{2s}}{{{t^2}}}\left( {m/{s^2}} \right)\)

Câu 2. Để xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép cần đo đại lượng nào?

Lời giải chi tiết:

Để xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép cần đo đại lượng: quãng đường rơi của trụ thép và thời gian rơi.

Câu 3. Làm thế nào để trụ thép rơi qua cổng quang điện?

Lời giải chi tiết:

Để trụ thép rơi qua cổng quang điện cần chú ý điều chỉnh máng thẳng đứng (quan sát dây rọi) đồng thời điều chỉnh cổng quang điện để trụ thép rơi qua cổng quang điện.

Câu 4. Cần đặt chế độ đo của đồng hồ ở vị trí nào để đo được đại lượng cần đo?

Lời giải chi tiết:

Cần đặt đồng hồ đo thời gian hiện số ở chế độ \(A \leftrightarrow B\) để đo được đại lượng cần đo.

Câu hỏi tr 48

Nhận xét và đánh giá kết quả thí nghiệm:

Câu 1. Hãy tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo gia tốc rơi tự do.

Câu 2. Tại sao lại dùng trụ thép làm vật rơi trong thí nghiệm? Có thể dùng viên bi thép được không? Giải thích tại sao.

Câu 3. Vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2 trên hệ tọa độ (s – t2).

Câu 4. Nhận xét chung về dạng của đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2 rồi rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do.

Câu 5. Hãy đề xuất một phương án thí nghiệm khác để đo gia tốc rơi tự do của trụ thép.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự làm thí nghiệm thực hành và điền kết quả vào bảng.

Hướng dẫn mẫu

Đại lượng

Lần đo

s (m)

0,2

0,4

0,5

0,6

0,8

t1 (s)

0,204

0,285

0,320

0,350

0,405

t2 (s)

0,203

0,286

0,322

0,352

0,407

t3 (s)

0,201

0,289

0,319

0,351

0,404

t (s)

0,203

0,287

0,320

0,351

0,405

Δt

0,001

0,002

0,001

0,001

0,001

δt

0,5%

0,5%

0,3%

0,2%

0,3%

\(\begin{array}{l}\overline g = \frac{{2s}}{{\overline {{t^2}} }} = 9,736\\\delta t = 0,4\% \end{array}\)

\(\Delta s = 0,0005\)(nửa độ chia nhỏ nhất)

\(\delta s = 0,12\% \)

\(\begin{array}{l}\delta g = \delta s + 2.\delta t = 0,12\% + 2.0,4\% = 0,92\% \\\Delta g = \overline g .\delta g = 9,736.0,92\% = 0,086\\ \Rightarrow g = 9,736 \pm 0,086(m/{s^2})\end{array}\)