Pronunciation
Pronunciation
(Nghe và lặp lại.)
- Practise reading aloud these sentences
(Thực hành đọc to những câu này)
1. Good morning. I want an apartment in central London.
(Chào buổi sáng. Tôi muốn một căn hộ ở trung tâm Luân Đôn.)
2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.
(Chúng tôi có một căn hộ đắt tiền trên đại lộ Northend.)
3. I remember meeting him on a nice summer afternoon.
(Tôi nhớ đã gặp anh ấy vào một chiều hè thật đẹp.)
4. Mr. King is singing next door.
(Ông King đang hát ở nhà bên cạnh.)
5. He’s holding a string in his fingers.
(Anh ấy đang cầm một xâu chuối trong tay.)
6. He loves spending his holidays in his small summer house.
(Anh ấy thích trải qua kỳ nghỉ trong ngôi nhà mùa hè nhỏ của mình.)
Exercise 1
Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example.
(Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)
The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother(1. invite)______her to her cottage, so one fine day she (2. set)______off to visit her. The little girl (3. get)______ready,(4. wave)______goodbye to her mother and (5. promise)______to be careful. On her arm she (6. carry)______a basket which (7. contain)______a cake her mother (8. bake)______specially. It (9. be)______a lovely spring morning, the sun (10. shine)______and the birds (11. sing)______feeling happy that the winter (12. be)______over.
Phương pháp giải:
Đây là một câu chuyện kể cổ tích nên sử dụng thì hiện tại đơn là chủ yếu.
Lời giải chi tiết:
1. invites | 2. sets | 3. gets | 4. waves |
5. promises | 6. carries | 7. contains | 8. has baked |
9. is | 10. is shining | 11. are singing | 12. is |
Tạm dịch:
Câu chuyện kể về một cô bé được gọi là Cô bé quàng khăn đỏ người mà sống cùng với mẹ. Bà của cô bé quàng khăn đỏ mời cô bé đến nhà bà chơi, vì vậy một ngày đẹp trời cô bé khởi hành đến thăm bà. Cô gái nhỏ sẵn sàng, chào tạm biệt mẹ và hứa sẽ cẩn thận. Trên tay cô bé mang chiếc giỏ đựng bánh mà mẹ cô bé đã nướng riêng cho bà. Đó là một buổi sáng mùa xuân đẹp trời, mặt trời chiếu sáng và chim hót vang cảm thấy vui khi mùa đông đã qua đi.
Exercise 2
Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive.
(Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Examples:
Do you like this picture? My uncle______it. (paint)
=> Do you like this picture? My uncle painted it.
(Bạn có thích bức tranh này không? Chú mình đã vẽ nó.)
We______lunch when we______the news. (have, hear)
=> We were having lunch when we heard the news.
(Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe được tin.)
1. He______his arm when he______football. (break, play)
2. Julia______her first novel when she______19 years old. (write, be)
3. I______on the computer when the fire______out. (work, break)
4. When it______to rain, they______through the forest. (start, walk)
5. He______us about his marriage when we……afternoon tea. (tell, have)
6. Sorry, I_____to you. I______ about something else. (not listen, think)
7. I______you last night, but you______. What______you? (phone, not answer, do)
8. Mary______her glasses at the time, so she______what kind of car the man______. (not wear, not notice, drive)
Lời giải chi tiết:
1. He broke his arm when he was playing football.
(Anh ấy gãy tay khi đang chơi bóng đá.)
Giải thích: Diễn tả một hành động đnag diễn ra (playing football) thì một hành động khác chen ngang (break his arm)
2. Julia wrote her first novel when she was 19 years old.
(Julia đã viết quyển tiểu thuyết đầu tay năm 19 tuổi.)
Giải thích: - diễn tả một sự việc trong quá khứ => quá khứ đơn
- mốc thời gian (năm 19 tuổi): quá khứ đơn
3. I was working on the computer when the fire broke out.
(Tôi đang làm việc trên máy tính thì lửa bùng cháy.)
Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào
4. When it started to rain, they were walking through the forest.
(Khi trời mưa họ đang đi bộ qua cánh rừng.)
Giải thích: hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen ngang.
5. He told us about his marriage when we were having afternoon tea.
(Anh ấy kể cho chúng tôi nghe về hôn nhân của anh ấy khi chúng tôi đang uống trà chiều.)
Giải thích: Diễn tả hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen ngang.
6. Sorry, I didn't listen to you. I was thinking about something else.
(Xin lỗi. Tôi đã không nghe bạn. Tôi đang nghĩ về việc khác.)
Giải thích: - sử dụng dạng phủ định trong quá khứ để kể về một sự kiện trong quá khứ
- vế sau cần sử dụng quá khứ tiếp diễn, có thể ngầm hiểu thời điểm đó (lúc bạn kể chuyện) thì tôi đang mải nghĩ chuyện khác.
7. I phoned you last night, but you didn't answer. What were you doing?
(Tôi qua tôi gọi cho bạn nhưng bạn đã không trả lời. Bạn đang làm gì?)
Giải thích: Sự kiện trong quá khứ: quá khứ đơn
8. Mary was not wearing her glasses at the time, so she didn't notice what kind of car the man was driving.
(Mary đã không đeo kính nên đã không chú ý đến loại xe ô tô mà người đàn ông đang lái.)
Exercise 3
Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect.
(Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
Example:
When the police (arrive), the car (go).
- When the police arrived, the car had gone.
(Khi cảnh sát đến ô tô đã đi rồi.)
1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.
2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.
3. By the time I (get) into town, the shops (close).
4. When they (get) to the station, the train (leave).
5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.
6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.
7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.
8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).
Phương pháp giải:
Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động đã diễn ra được một khoảng thời gian trong quá khứ rồi và đã kết thúc trước khi hành động nào đó xảy ra
Lời giải chi tiết:
1. had eaten/ arrived
They had eaten everything by the time I arrived at the party.
(Họ đã ăn hết mọi thứ khi tôi đến bữa tiệc.)
2. found/ had taken
When I found my purse, someone had taken the money out of it.
(Khi tôi tìm thấy ví, ai đó đã lấy hết tiền trong đó.)
3. got/ had closed
By the time I got into town, the shops had closed.
(Khi tôi đến thị trấn, cửa hàng đã đóng cửa.)
4. got/ had left
When they got to the station, the train had left.
(Khi tôi đến nhà ga, tàu hỏa đã đi rồi.)
5. got/ had arrived
By the time you got her letter, she had arrived in Paris.
(Khi bạn nhận được bức thư, cô ấy đã đến Pari rồi.)
6. paid/ had phoned
The police paid no attention to Clare’s complaint because she had phoned them so many times before.
(Cảnh sát chú ý đến phàn nàn của Clare vì cô ấy đã gọi cho họ nhiều lần trước đây.)
7. went/ said/ hadn't arrived
I went to the post office to ask about my package, but they said that it hadn't arrived yet.
(Tôi đến bưu điện để hỏi về bưu phẩm nhưng họ nói nó vẫn chưa đến.)
8. had looked/ asked/ cost
When I had looked at the new dress for half an hour, I asked how much it cost.
(Khi đã nhìn chiếc đầm mới khoảng nửa giờ, tôi hỏi nó gia bao nhiêu.)