Grammar - Unit 8 tiếng Anh 11

GRAMMAR

A. ĐẠI Từ ONE/ONES

1. Giới thiệu

Ta dùng one cho danh từ số ít và ones cho số nhiều.

Ta sử dụng one ones để tránh lập lại danh từ, chúng ta không thể sử dụng chúng thay cho danh từ không đếm được.

e.g: There was no hot water. I had to wash in cold.

(Không có nước nóng. Tôi đã phải rửa trong giá lạnh.)

2. Cấu trúc sử dụng one/ones

Đôi khi chúng ta có thể dùng hoặc không dùng one ones sau this, that, these và those: each hoặc another: which: hoặc tính từ so sánh nhất.

e.g: - I don't like these sweaters. I prefer those (ones) over there.

(Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những người (những người thân) ở đó.)

- I tried all three numbers, and each (one) was ensaged.

(Tôi đã thử tất cả ba số và mỗi (một) đã tham gia.)

- The last question is the most difficult (one).

(Câu hỏi cuối cùng dù khó khăn nhất (một).)

Đôi khi, chúng ta không thể bỏ one/ ones.

eg: Our house is the one on the left. NOT Our house is-the-on the-left.

Chúng ta không thể bỏ one/ones nếu chúng đứng sau the, every, hoặc sau tính từ.

e.g: - The film wasn't as good as the one we saw last week.

(Bộ phim đã không được tốt như chúng ta đã thấy hôm trưởc.)

- I rang all the numbers, and every one was engaged.

(Tôi gọi tất cả các con số và tất cả mọi người được tham gia.)

- I’d like a box of tissues. A small one, please.

(Tôi muốn một hộp khăn giấy. Nhỏ thôi, làm ơn.)

3. A small one và one

Ta có thể nói a small one, a red one, v.v... nhưng không nói a one.

e.g: - We decided to take a taxi. Luckily there was one waiting.

(Chúng tỏi quyết định đi taxi. May mắn có một chiếc đang đợi.)

- If you want a ticket. I can get one for you.

(Nếu bạn muốn một chiếc vé, tôi có thể lấy một chiếc cho bạn.)

Quan sát ví dụ có one, some, it và them.

e g: - I haven't got a passport, but I'll need one (one = a passport)

(Tôi không có hộ chiếu, nhưng tôi sẽ cần nó.)

-I haven't got any stamps, but I’ll need some, (some = some stamps)

(Tôi chưa có bất kì con tem nào, nhưng tôi sẽ cần một số.)

- I’ve got my passport. They sent it last week, (it = the passport)

(Tôi đã có hộ chiếu của tôi. Họ gửi tuần trước.)

- I've got the stamps. I put them in the draver. (them = the stamps)

(Tôi có những con tem. Tôi đặt chúng trong ngăn kéo.)

Ta dùng one và some/ any khi điều ta muốn nói chưa xác định, và dùng it và they/them Khi đã xác định rõ.

B. SOMEONE, ANYONE, EVERYONE, NO ONE

1. SOMEONE (một người nào đó)

- Động từ chia số ít.

- Thường dùng trong câu xác định.

e.g: Someone has stolen my sandals. (Một người nào đó đã trộm dép của tôi rồi.)

2. ANYONE (bất cứ ai)

- Động từ chia số ít.

- Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

e.g: Don't believe anyone in the house. (Đừng tin bất cứ ai trong nhà này.)

3. EVERYONE (mọi/ mỗi ngưòi)

- Động từ chia số ít.

- Thường dùng trong câu xác định.

4. NO ONE (lưu ý chữ này viết ròi ra): không ai, không người nào

- Động từ chia số ít.

- Thường dùng trong câu xác định.

e.g: No one likes him. (Không ai thích anh ta.)

5. NO, NONE (Không) (- không ai, không thứ gì cả)

Cần nhớ công thức biến đổi từ NOT qua NO và NONE như sau:

NOT + ANY = NO

NO + ANY = NONE

e.g: I don’t sec any books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả)

= I see no books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả.)

= I see none on the table. (Tôi không thấy gì trên bàn cả)