Lý thuyết bài giảng Lớp 12 MÔN SỬ có bài tập vận dụng đi kèm
- Phong trào cách mạng 1930 - 1935
- Phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
- Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9 – 1939 đến tháng 3 – 1945
- Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2-9-1945). Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
- Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
- Hoàn cảnh lịch sử mới và Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
- Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
- Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương: kế hoạch Nava
- Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
- Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
- Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
- Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1960)
- Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
- Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965)
- Miền Nam đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965)
- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 – 1968)
- Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965 – 1968)
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973)
- Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)
- Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)