Which sport does Nora practice every day?
Môn thể thao Nora tập hàng ngày là gì?
A. đọc sách
B. đi chơi với bạn bè
C. đi xe đạp của cô ấy
D. x
Thông tin trong bài: I think I am the best bike rider because I go in for sports every day.
Tạm dịch: Tôi nghĩ mình là người đạp xe giỏi nhất vì tôi tập môn thể thao này mỗi ngày.
Sở thích của em gái cô ấy là gì?
Một quả bóng rổ
B. đọc
C. hát
D. x
Thông tin trong bài: At that time my sister trains at the singing club.
Tạm dịch: Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát.
What does Nora like?
Nora thích gì?
A. thể thao
B. động vật
C. Cả A & C
D. x
Thông tin trong bài: That's why I am fond of sports and animals.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
How many people are there in Nora’s family?
Gia đình Nora có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
D. x
Thông tin trong bài: I live with my parents and my little sister.
Tạm dịch:Tôi sống với bố mẹ và em gái.
Where does Nora live?
Nora sống ở đâu?
A. trong thành phố
B. trên núi
C. ở quê
D. x
Thông tin trong bài: I live in a small village in the mountains.
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.
Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets (5)__________.
A. clean (adj) sạch sẽ
B. messy (adj) bừa bộn
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
=> Also, it is quite a difficult job cleaning the aquarium but I have to do this whenever it gets dirty.
Tạm dịch: Ngoài ra, việc vệ sinh bể cá là một công việc khá khó khăn nhưng tôi phải làm việc này bất cứ khi nào nó bị bẩn.
Vị trí cần điền đứng sau động từ (watch) nên ta cần điền một tân ngữ => chỉ có đáp án C, D phù hợp
Tân ngữ này thay thế cho từ they (fish) số nhiều nên tân ngữ tương ứng là them.
=> They look so beautiful swimming about in the aquarium and I love to just watch them.
Tạm dịch: Chúng trông rất đẹp khi bơi trong thủy cung và tôi thích chỉ ngắm chúng.
A. go (v) đi
B. practice (v) luyện tập
C. work (v) làm việc
D. watch (v) xem
=> My uncle tells me that I need to practise a lot to become good at playing the guitar.
Tạm dịch: Chú tôi nói với tôi rằng tôi cần phải luyện tập rất nhiều để có thể chơi guitar giỏi.
My uncle, who is a guitarist, teaches me (2) ________
to play it.
How to V: cách làm gì
What to V: làm cái gì
Where to V: nơi để làm
Why to V: tại sao phải làm
Cấu trúc: teach O how to v: dạy ai đó làm gì
=> My uncle, who is a guitarist, teaches me how to play it.
Tạm dịch: Chú của tôi, một nghệ sĩ guitar, đã dạy tôi cách chơi nó.
1. I am sure other people have their hobbies, (1)_____.
-too: cũng có
- either: cũng không
Diễn tả đồng tình với ý trước đó, ta dùng “too” cho câu khẳng định và “either” cho câu phủ định. Cả too và either đều đứng ở cuối câu và sau dấu phẩy
=> I am sure other people have their hobbies, too.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng những người khác cũng có sở thích của họ.
Such as: như, là, như là,…
Ta sử dụng cụm từ “such as” khi muốn liệt kê hàng loạt ví dụ
=> Families often have a “day out” at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, a fair or show.
Tạm dịch: Các gia đình thường có một “ngày đi chơi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với việc đi thăm các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình biểu diễn.
Taking the dog for a walk is regular (4)_____.
A. homework (n) bài tập về nhà
B. job (n) công việc
C. routine (n) thói quen
D. housework (n) công việc nhà
=> Taking the dog for a walk is regular routine.
Tạm dịch: Đưa chó đi dạo là một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc: spend time/ money + (on) + Ving: dành… để làm gì
=> when people spend time improving or repairing their homes.
Tạm dịch: khi mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà của họ.
A lot of free time is spent (2)___ home, where the most popular leisure activity is watching television.
Cụm từ: at home: ở nhà
=> A lot of free time is spent at home, where the most popular leisure activity is watching television.
Tạm dịch: Nhiều thời gian rảnh rỗi được dành ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi.
People generally use it to relax, but many people also (1)____ voluntary work, especially for charities.
A. make (v) làm
B. do (v) làm
C. take (v) lấy
D. go (v) đi
Cụm từ: do voluntary work: làm tình nguyện
=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.
Tạm dịch: Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm công việc thiện nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Read the passage and decide each sentence is True or False.
Hi! My name is Steve. I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy. I am a dynamic boy. I ride to school. I like doing sports. We train after school and play matches against other schools every week. Playing basketball is my favourite sport. I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports. It is too cold in winter.
In my free time, I play computer games, collect stamps or read books. My favourite one is playing computer games. But all teachers at school say "reading is fundamental", so I must read much more.
On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings. When my parents go trekking, my siblings, other children and I usually play tag or leapfrog. My favourite game is playing leapfrog. Camping is very enjoyable and fun. We set fire and sing songs. Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
1. Steve has got two sisters. (Steve có hai chị em gái.)
Thông tin trong bài: I'm 10 years old and I live in Bristol, in the UK, with my parents and my siblings, Paul and Lucy.
Tạm dịch: Tôi 10 tuổi và tôi sống ở Bristol, Vương quốc Anh, với bố mẹ và anh chị em của tôi, Paul và Lucy.
=> FALSE
2. He goes to school by bike. (Anh ấy đi học bằng xe đạp.)
Thông tin trong bài: I ride to school.
Tạm dịch: Tôi đạp xe đến trường.
=> TRUE
3. His favorite sport is swimming. (Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bơi lội.)
Thông tin trong bài: I'm an excellent swimmer, but I don't go much. I don't like water sports.
Tạm dịch: Tôi là một vận động viên bơi lội xuất sắc, nhưng tôi không đi nhiều. Tôi không thích các môn thể thao dưới nước.
=> FALSE
4. On the weekend, his whole family goes camping. (Cuối tuần, cả gia đình anh ấy đi cắm trại.)
Thông tin trong bài: On the weekends, I usually go camping with my parents and my siblings.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, tôi thường đi cắm trại với bố mẹ và anh chị em của tôi.
=> TRUE
5. Only Lucy loves music. (Chỉ có Lucy yêu âm nhạc.)
Thông tin trong bài: Lucy sings and Paul plays the guitar. Music is their common hobby.
Tạm dịch: Lucy hát và Paul chơi guitar. Âm nhạc là sở thích chung của họ.
=> FALSE
Read the passage and answer the questions.
Where does Nora live?
Nora sống ở đâu?
A. trong thành phố
B. trên núi
C. ở quê
D. x
Thông tin trong bài: I live in a small village in the mountains.
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.
Read the passage and answer the questions.
How many people are there in Nora’s family?
Gia đình Nora có bao nhiêu người?
A. 4
B. 5
C 6
D. x
Thông tin trong bài: I live with my parents and my little sister.
Tạm dịch:Tôi sống với bố mẹ và em gái.
Read the passage and answer the questions.
What does Nora like?
Nora thích gì?
A. thể thao
B. động vật
C. Cả A & C
D. x
Thông tin trong bài: That's why I am fond of sports and animals.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao tôi thích thể thao và động vật.
Read the passage and answer the questions.
Sở thích của em gái cô ấy là gì?
Một quả bóng rổ
B. đọc
C. hát
D. x
Thông tin trong bài: At that time my sister trains at the singing club.
Tạm dịch: Lúc đó em gái tôi tập luyện ở câu lạc bộ ca hát.