Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Kristine’s mother told her to clean
room at once.

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án: her
Câu 2 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
Employees have to reach
work on time.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Employees have to reach
work on time.

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án: their
Câu 3 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
The dress over there is pretty. I like
style.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The dress over there is pretty. I like
style.

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its
Câu 4 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is
name?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I don’t know the name of the girl over there. What is
name?

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án: her
Câu 5 Tự luận

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án: Their
Câu 6 Tự luận

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a 

=> It’s
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Annie has a 

=> It’s

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen

=> It’s her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút

=> Đây là bút của cô ấy.

Đáp án: her pen

Câu 7 Tự luận

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a 

=> It’s
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 We have a 

=> It’s

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=> It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Đáp án: our house

Câu 8 Tự luận

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  .

=> It’s
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Peter and Paul have a  .

=> It’s

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=> It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Đáp án: their ball

Câu 9 Tự luận

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have a.

It's

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I have a.

It's

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.

Đây là con mèo của tôi.

Đáp án: my cat

Câu 10 Tự luận

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many .

=> They’re
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Nam has many .

=> They’re

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books

=>  They’re his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.

=> Đó là những quyển sách của anh ấy.

Đáp án: his book

Câu 11 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is
classroom? We can't find it.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Where is
classroom? We can't find it.

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án: our

Câu 12 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is
name?

B: My name is Thomas.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
A: What is
name?

B: My name is Thomas.

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án: your

Câu 13 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is
book. She dropped it on the floor.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
I think this is
book. She dropped it on the floor.

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Đáp án: her

Câu 14 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án: Their

Câu 15 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write
name on the test!
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 He forgot to write
name on the test!

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án: his

Câu 16 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 


B:
phone number is 555-9828.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

A: What is your phone number? 


B:
phone number is 555-9828.

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án: My

Câu 17 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of
food?
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Did the cat eat all of
food?

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án: its

Câu 18 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find
toys.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
The children are crying because they can't find
toys.

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án: their

Câu 19 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like
new teacher.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Maria and Jennifer like
new teacher.

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Đáp án: their

Câu 20 Tự luận

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially
location.
Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
 I really like my new home, especially
location.

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án: its