Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
Phép lai phân tích là phép lai mà một trong hai bố mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng
Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: AaBb x aabb
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
F1 lai phân tích
AaBb × aabb
Gb: AB : Ab : aB : ab × ab
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).
Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:
P: AAbb × aaBB
G: Ab × aB
F1: AaBb
F1 100% thân cao, quả tròn.
Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
P:AABB ×AAbb
G: AB × Ab
F1: AABb
F1×F1: AABb × AABb
Xét riêng từng cặp gen:
+ AA × AA → AA
+ Bb × Bb → BB : 2Bb : bb
F2 → AA × (BB : 2Bb : bb)
Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB và AAbb
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Xét các phép lai:
A) AA × AA → 1 kiểu hình; Bb × Bb → 2 Kiểu hình (Loại)
B) Aa × Aa → 2 kiểu hình (Loại)
C) AA × aa → 1 kiểu hình, bb × BB → 1 kiểu hình
D) Aa × aa → 2 kiểu hình (Loại)
Phép lai tạo ra con lai đồng tính là:
Phép lai AAbb × aaBB tạo ra con lai đồng tính.
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp × mmPP → số kiểu hình : 1x1=1
B. MmPp × MmPp → số kiểu hình: 2x2=4
C. MMPP × mmpp → số kiểu hình 1x1=1
D. MmPp × MMpp →số kiểu hình: 1x2= 2
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr × Ddrr → 6 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. DdRr × DdRr → 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. DDRr × DdRR → 4 kiểu gen và 1 kiểu hình
D. ddRr ×ddrr → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:
Quy luật phân li độc lập giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
+ Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P: sự phân ly của cặp NST tương đồng; T: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G: giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh