ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?
Khi nhân đôi ADN, NST dãn xoắn ở dạng sợi mảnh
Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là
Quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào
Nguyên tắc tổng hợp ADN là:
ADN được tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc:
+ nguyên tắc bổ sung: giữa nucleotit môi trường và nucleotit trên mạch khuôn: A-T; G-X
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch của AND mẹ
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:
ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ sung, A - T, G – X, các mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ.
Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:
Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:
Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.
Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Gen là gì?
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Trong một phân tử ADN thì các gen:
Trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN.
Chức năng chính của ADN là:
Chức năng của ADN là mang và truyền thông tin di truyền.
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.
1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra là: 23 = 8 (ADN con).
Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là:
Theo nguyên tắc bổ sung
A mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại T → môi trường cung cấp 435T
G mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại X → môi trường cung cấp 435X
T mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại A → môi trường cung cấp 225A
X mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại G → môi trường cung cấp 405G