Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp \(3\) lần số bé.
Vậy số lớn là
Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp \(3\) lần số bé.
Vậy số lớn là
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(37245 + 53432 = \,\)
\(37245 + 53432 = \,\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có \(14\) học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh của cả lớp.
Vậy lớp 4A có tất cả
học sinh.
Lớp 4A có \(14\) học sinh nữ. Số học sinh nữ chiếm \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh của cả lớp.
Vậy lớp 4A có tất cả
học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Số \(975\,\,386\) được đọc là:
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(4\) tạ \( = \)
yến
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:
Hỏi lớp 4A tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\dfrac{2}{5}\)
A. \(\dfrac{2}{5}\)
A. \(\dfrac{2}{5}\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)
A. \( < \)
A. \( < \)
A. \( < \)
Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:
A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)
A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)
A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)
Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)
A. \( < \)
A. \( < \)
A. \( < \)
Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
C. \(34\) học sinh
C. \(34\) học sinh
C. \(34\) học sinh
Tìm \(y\), biết: \(y \times \dfrac{3}{8} = 2 + \dfrac{{10}}{7}\)
D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)
D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)
D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)
Một hộp đựng \(7\) quả bóng xanh và \(9\) quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:
D. \(\dfrac{9}{7}\)
D. \(\dfrac{9}{7}\)
D. \(\dfrac{9}{7}\)
Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là \(51cm\). Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là \(\dfrac{7}{4}\) .
A. \(4046c{m^2}\)
A. \(4046c{m^2}\)
A. \(4046c{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:200\), chiều dài một căn phòng đo được \(5cm\).
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
\(m\).
Trên bản đồ tỉ lệ \(1:200\), chiều dài một căn phòng đo được \(5cm\).
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
\(m\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có ít hơn \(235\) học sinh và nhiều hơn \(215\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Vậy trường tiểu học đó có tất cả
học sinh.
Một trường tiểu học có ít hơn \(235\) học sinh và nhiều hơn \(215\) học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành \(3\) hàng hoặc \(5\) hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Vậy trường tiểu học đó có tất cả
học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.
Vậy đội ba trồng được
cây.
Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.
Vậy đội ba trồng được
cây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
Khối lớp \(3\) có \(135\) học sinh. Khối lớp \(4\) có số học sinh bằng \(\dfrac{6}{5}\) số học sinh khối lớp \(3\).
Vậy hai khối có tất cả
học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là \(40cm\), độ dài đường chéo BD bằng \(\dfrac{3}{5}\) độ dài đường chéo AC. Hình chữ nhật GHIK có chiều rộng là \(15cm\) và diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD.
Vậy chu vi hình chữ nhật GHIK là
\(cm\).
Hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC là \(40cm\), độ dài đường chéo BD bằng \(\dfrac{3}{5}\) độ dài đường chéo AC. Hình chữ nhật GHIK có chiều rộng là \(15cm\) và diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD.
Vậy chu vi hình chữ nhật GHIK là
\(cm\).
Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:
B. \(5051\) và \(4948\)
B. \(5051\) và \(4948\)
B. \(5051\) và \(4948\)
Một trang trại nuôi \(323\) con trâu và bò, sau đó người ta bán đi \(25\) con bò và \(18\) con trâu thì số con trâu còn lại bằng \(\dfrac{3}{5}\) số con bò còn lại. Hỏi trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu bao nhiêu con?
B. \(77\) con
B. \(77\) con
B. \(77\) con
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trước đây \(5\) năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là \(62\) tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp \(7\) lần tuổi cháu.
Vậy hiện nay bà
tuổi, cháu
tuổi.
Trước đây \(5\) năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là \(62\) tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp \(7\) lần tuổi cháu.
Vậy hiện nay bà
tuổi, cháu
tuổi.
Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?
B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo
B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo
B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo
Một người có \(4\) tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi \(72kg\) gạo tẻ và \(23kg\) gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
B. \(316kg\) gạo tẻ; \(84kg\) gạo nếp
B. \(316kg\) gạo tẻ; \(84kg\) gạo nếp
B. \(316kg\) gạo tẻ; \(84kg\) gạo nếp
Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.
Vậy tuổi của đội trưởng là
tuổi.
Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.
Vậy tuổi của đội trưởng là
tuổi.
Có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{{12}}{{18}}\) sao cho mẫu số nhỏ hơn \(30\)?
D. \(8\) phân số
D. \(8\) phân số
D. \(8\) phân số