Kết quả:
0/28
Thời gian làm bài: 00:00:00
Thực hiện tính:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).
Vậy cửa hàng có
mét vải hoa.
Một cửa hàng có \(360m\) vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là \(24m\).
Vậy cửa hàng có
mét vải hoa.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là \(57\). Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\).
Vậy số bé là
Hiệu của hai số là \(57\). Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\).
Vậy số bé là
Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:
C. \(2009\)
C. \(2009\)
C. \(2009\)
Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:
Hỏi lớp 4A tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
B. \(3\) môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
Một người đã bán được \(324\) quả cam và quýt , trong đó số cam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số quýt. Tính số cam, số quýt đã bán.
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
D. \(144\) quả cam; \(180\) quả quýt
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình thoi có độ dài các đường chéo là \(37dm\) và \(4m\) có diện tích là:
\(dm^2\).
Hình thoi có độ dài các đường chéo là \(37dm\) và \(4m\) có diện tích là:
\(dm^2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số trung bình cộng của các số $27;{\rm{ 45}}$ là
Số trung bình cộng của các số $27;{\rm{ 45}}$ là
Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).
Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(\dfrac{3}{{12}}\)
A. \(\dfrac{3}{{12}}\)
A. \(\dfrac{3}{{12}}\)
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
B.
B.
B.
Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều đúng
Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào dưới đây?
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
Tính: \(5 + \dfrac{2}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
C. \(\dfrac{{47}}{9}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là \(35dm\). Như vậy chiều rộng bằng $\dfrac{5}{7}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(cm^2\).
Một hình chữ nhật có chiều rộng là \(35dm\). Như vậy chiều rộng bằng $\dfrac{5}{7}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(cm^2\).
Chọn đáp án đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định bên dưới:
Trong hình thoi MNPQ:
MN và PQ không bằng nhau.
MN không song song với MQ
Các cặp cạnh đối diện song song.
MN = NP = PQ = QM
MN và PQ không bằng nhau.
MN không song song với MQ
Các cặp cạnh đối diện song song.
MN = NP = PQ = QM
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.
Vậy hiệu của hai số đó là
Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.
Vậy hiệu của hai số đó là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(468cm\). Biết chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(468cm\). Biết chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Tính giá trị biểu thức: \(5 - \dfrac{3}{8}:\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
B. \(\dfrac{{41}}{{10}}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(2\) xe tải lớn, mỗi xe chở được \(4525kg\) gạo và \(3\) xe tải nhỏ, mỗi xe chở được $3600kg$ gạo.
Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
\(kg\) gạo.
Có \(2\) xe tải lớn, mỗi xe chở được \(4525kg\) gạo và \(3\) xe tải nhỏ, mỗi xe chở được $3600kg$ gạo.
Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
\(kg\) gạo.
Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:
B. \(\dfrac{2}{5}\)
B. \(\dfrac{2}{5}\)
B. \(\dfrac{2}{5}\)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(27m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Người ta sử dụng \(\dfrac{5}{9}\) diện tích để trồng hoa, \(\dfrac{1}{6}\) diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
D. \(135{m^2}\)
D. \(135{m^2}\)
D. \(135{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là \(882\). Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số \(0\) ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
, số thứ hai là
Hiệu của hai số là \(882\). Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số \(0\) ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
, số thứ hai là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.
Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có
học sinh,
trường Lê Lợi có
học sinh.
Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là \(1275\) học sinh. Nếu chuyển \(54\) học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu \(35\) học sinh.
Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có
học sinh,
trường Lê Lợi có
học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu.
Vậy lớp 4A có
học sinh đạt điểm giỏi,
học sinh đạt điểm khá.
Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu.
Vậy lớp 4A có
học sinh đạt điểm giỏi,
học sinh đạt điểm khá.
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số \(2\,;\,\,4\,;\,\,7\), trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
A. \(6\) số
A. \(6\) số
A. \(6\) số
Điền số thích hợp vào ô trống :
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài \(75m\), chiều rộng \(45m\) được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1:1500\).
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là
\(cm\).
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài \(75m\), chiều rộng \(45m\) được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1:1500\).
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là
\(cm\).