0/28
Bắt đầu Thoát
00:00:00

Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 3

Kết quả:

0/28

Thời gian làm bài: 00:00:00

Câu 1 Trắc nghiệm

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{7}{4}\)                              

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{7}{4}\)                              

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{7}{4}\)                              

Câu 2 Trắc nghiệm

Biết \(\dfrac{2}{3}\) của A là \(24\). Vậy để tìm A ta cần tính:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(24:2 \times 3\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(24:2 \times 3\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(24:2 \times 3\)

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) giờ \( = \) 

phút

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(5\) giờ \( = \) 

phút

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Câu 5 Tự luận

Thực hiện tính:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là 

Câu 7 Trắc nghiệm

Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)   

Câu 8 Trắc nghiệm

Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{2}{3}\)        

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{2}{3}\)        

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{2}{3}\)        

Câu 9 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(135kg\). Biết số gạo nếp bằng \(\dfrac{3}{8}\) số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Hoa      

Câu 12 Trắc nghiệm

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)                      

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(34\) học sinh

Câu 15 Trắc nghiệm

Một hình thoi có diện tích là \(224c{m^2}\) và độ dài đường chéo lớn là \(28cm\) .Vậy độ dài đường chéo bé là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(16cm\)   

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(16cm\)   

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(16cm\)   

Câu 16 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.


Vậy hiệu của hai số đó là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.


Vậy hiệu của hai số đó là 

Câu 17 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ \(1:1000\) \(1:5000\) \(1:20\,\,000\)
Độ dài thật \(5hm\) \(35m\) \(10km\)
Độ dài thu nhỏ \(x\,cm\) \(y\,mm\) \(z\,dm\)

Vậy \(x=\)

; \(y=\)

; \(z=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này
Tỉ lệ bản đồ \(1:1000\) \(1:5000\) \(1:20\,\,000\)
Độ dài thật \(5hm\) \(35m\) \(10km\)
Độ dài thu nhỏ \(x\,cm\) \(y\,mm\) \(z\,dm\)

Vậy \(x=\)

; \(y=\)

; \(z=\)

Câu 18 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Câu 19 Tự luận

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Năm khối lớp đã trồng được tất cả 

cây.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Năm khối lớp đã trồng được tất cả 

cây.

Câu 20 Trắc nghiệm

Một hình bình hành có cạnh đáy dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều cao bằng một nửa cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

Câu 21 Trắc nghiệm

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(5051\) và \(4948\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(5051\) và \(4948\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(5051\) và \(4948\)

Câu 22 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.


Vậy tích của hai số đó là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.


Vậy tích của hai số đó là 

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(a = 36\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(a = 36\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(a = 36\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( > \)       

Câu 25 Trắc nghiệm

Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

Câu 26 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Câu 27 Trắc nghiệm

Tổng số tuổi của bố, mẹ, Khánh và An là \(99\) tuổi, trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và An là \(29\) tuổi. Tìm tuổi của mỗi người, biết tuổi Khánh gấp đôi tuổi An, tuổi An bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

Câu 28 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(250kg\), sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại.


Vậy lúc đầu người đó có tất cả 

tạ gạo.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(250kg\), sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại.


Vậy lúc đầu người đó có tất cả 

tạ gạo.