• Lớp 12
  • GDCD
  • Mới nhất

Câu 11: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ trực tiếp. C. dân chủ cá nhân. D. dân chủ xã hội. Câu 12: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là: A. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. B. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào. C. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp. D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh. Câu 13: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi? A. 28 tuổi. B. 27 tuổi. C. 25 tuổi. D. 30 tuổi. Câu 14: Anh E đi xe máy va chạm với ông Q làm ông bị ngất. Con trai ông Q là anh N đã nhờ anh T giữ anh E tại nhà, còn anh đưa bố mình đi bệnh viện. Hôm sau, khi chắc chắn bố mình không bị ảnh hưởng gì từ vụ tai nạn đó, anh N mới quay lại đòi anh E bồi thường một khoản tiền rồi mới cho anh E về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh N và T. B. Anh E C. Anh E, N, T. D. Anh N Câu 15: Ông X nhận tiền của H để vận chuyển sừng tê giác về bán cho H. Trên đường vận chuyển thì bị anh T kiểm lâm huyện M bắt giữ. Vì giá trị số hàng quá lớn nên H đòi X trả lại tiền nhưng ông X khất lần không trả. Bà A vợ ông H đã thuê K đến đe dọa ông T đòi trả lại số hàng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? A. Ông X và H. B. Anh T, K và bà A C. Ông X, K và bà A D. Ông X và K. Câu 16: Công dân có quyền học ở các cấp/bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học theo sở thích. B. quyền học thường xuyên. C. quyền học ở nhiều bậc học. D. quyền học không hạn chế. Câu 17: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. B. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 18: Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền dân chủ trong xã hội. C. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội. D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội Câu 19: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo? A. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được. B. Vô thời hạn. C. Tùy từng trường hợp. D. Có thời hạn theo quy định của pháp luật. Câu 20: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

2 đáp án
39 lượt xem

Câu 1: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. có tin báo của nhân dân. D. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. Câu 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó A. đang có ý định phạm tội. B. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. C. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 3: Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng về cơ hội học tập. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. C. Bình đẳng về thời gian học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình. Câu 4: Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình B. điều kiện, sở thích, đam mê yêu cầu của xã hội. C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình D. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình. Câu 5: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền tác giả. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển. Câu 6: C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép chất ma túy. Hành vi của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Phòng, chống tội phạm. B. Kinh doanh trái phép. C. Phòng, chống ma túy. D. Tàng trữ ma túy. Câu 7: Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. B. Quyền được phát triển của công dân. C. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập. D. Quyền học suốt đời. Câu 8: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong các trường hợp nào sau đây? A. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó. B. Vào nhà lấy lại đồ đã cho người khác mượn khi người đó đi vắng. C. Nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình. D. Bắt người không có lí do. Câu 9: Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ đại diện. B. Dân chủ XHCN. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ trực tiếp. Câu 10: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách A. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook. B. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền. C. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học. D. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 31: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại: A. sự phát triển toàn diện của công dân. B. cơ hội học tập cho công dân. C. cơ hội sáng tạo cho công dân. D. nâng cao dân trí. Câu 32: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tinh thần. D. Quyền văn hóa. Câu 33: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào? A. Quyền được phát triển. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được học tập. D. Quyền được sống còn. Câu 34: Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được phát triển. B. Quyền tinh thần. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền văn hóa, giáo dục. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp. B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí. C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Câu 36: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 37: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây? A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên. C. Cán bộ, công chức nhà nước. D. Mọi công dân. Câu 38: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đã được xóa án. B. Người không có năng lực hành vi dân sự. C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật. D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi. Câu 39: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ tập trung. Câu 40: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì: A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay. B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư. C. không cần tham gia bầu cử. D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

2 đáp án
29 lượt xem

Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. Tác giả. B. Chuyển giao công nghệ. C. Sáng chế. D. Sở hữu công nghiệp. Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H, anh N, ông K và anh S. C. Chị H và anh N. D. Chị H và ông K. Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh S và chị M. B. Anh S, chị M và chị B. C. Chị B và anh S. D. Anh A, chị M và chị B. Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh B, ông Y và anh D. B. Anh B, ông C và anh D. C. Anh B, ông Y và ông C. D. Anh B, ông Y, anh D và ông C. Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh K và chị S. B. Anh K, ông N và chị S. C. Anh K và ông N. D. Anh K, chị S, ông N và anh T. Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q. C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P. Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Được tham vấn. B. Sáng tạo. C. Thẩm định. D. Được phát triển. Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. Phát triển. B. Học tập. C. Sáng tạo. D. Tham vấn. Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học thường xuyên, suốt đời. C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. D. Cả A, B, C.

2 đáp án
101 lượt xem

Câu 1: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền: A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tố tụng. D. khiếu kiện. Câu 2: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Đại diện. D. Trực tiếp. Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây? A. Cả nước. B. Vùng miền. C. Cơ sở. D. Địa phương. Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Phổ biến. D. Công khai. Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Tố cáo. B. Khởi tố. C. Tranh tụng. D. Khiếu nại. Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh A, chị S, chị C và ông X. B. Ông X, chị S và chị C. C. Chị S, chị C và anh A. D. Anh A, ông X và chị S. Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D. C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A. Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Anh T và chị H. B. Chị H và nhân viên S. C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Chị H, cụ M và nhân viên S. Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Chồng chị A, anh D và H. B. Vợ chồng chị A và anh D. C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T. D. Chị A, anh D và H.

2 đáp án
96 lượt xem

Câu 31. Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Mọi công dân. B. Cán bộ, công chức. C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Đại biểu Quốc hội. Câu 32. Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân A. Phát huy sức mạnh của toàn dân. B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân. C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp. D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội. Câu 33. Công dân sử dụng quyền nào dưới đây khi có căn cứ đó là hành vi tham nhũng? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. Câu 34. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 35. Chị A bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Vậy chị A cần sử dụng quyền nào dưới đây theo quy định của pháp luật? A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền bình đẳng của công dân. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 36. Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền học không hạn chế. Câu 37. Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền khỏe mạnh. Câu 38. Bạn A đang là học sinh lớp 12 nhưng lại thường có thơ đăng báo. Vậy A đã thực hiện quyền nào dưới đâu của mình? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do. Câu 39. Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh A. phải có vốn. B. lựa chọn được lĩnh vực kinh doanh. C. phải có kinh nghiệm kinh doanh. D. phải có giấy phép kinh doanh. Câu 40. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh? A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.

2 đáp án
125 lượt xem

Câu 11. Một nhóm các bạn học sinh nam lớp 12 đang bàn tán về việc liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí khám tuyển nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí. B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí. C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí. D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí. Câu 12. Công ty A có hành vi gây ô nhiễm môi trường. Việc làm của công ty này vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Luật hình sự. B. Luật dân sự. C. Luật hành chính. D. Luật hình sự. Câu 13. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dưới đây là đúng pháp luật? A. X mới học xong trung học phổ thông. B. X chưa quen kinh doanh thuốc tân dược. C. X chưa có chứng chỉ nghề dược. D. X chưa nộp thuế cho nhà nước. Câu 14 Q là học sinh lớp 12, em luôn tích cực tham gia học tập môn Giáo Dục Quốc phòng- An ninh và cho rằng môn học này sẽ giúp bản thân tham gia bảo vệ Tổ quốc. Theo em lựa chon nào dưới đây là đúng? A. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập. B. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện sức khỏe. C. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện tính kỷ luật. D. Đúng, vì môn học trang bị kiến thức và kĩ năng cần thiết để bảo vệ Tổ quốc. Câu 15. Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích thích tăng trưởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dưới đây là đúng? A. Không vi phạm pháp luật. B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi . D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh. Câu 16. Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn được 5 năm và sinh được 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối dõi, anh doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”. Nếu em là chị B, em chọn cách xử lý nào dưới đây? A. Khuyên anh H không nên làm như thế, vì sẽ vi phạm pháp luật. B. Nghe lời anh H để cho gia đình được hạnh phúc. C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó. D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống. Câu 17. Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện A. quyền tự do của học sinh trong lớp học. B. quyền bình đẳng trong hội họp. C. quyền dân chủ trực tiếp. D. quyền dân chủ gián tiếp. Câu 18. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền tự do ngôn luận. B.Quyền đóng góp ý kiến. C. Quyền kiểm tra giám sát. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Câu 19. Sau khi tham gia bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, N hãnh diện khoe với bạn việc mình không chỉ được đi bầu cử mà còn được Bố Mẹ nhờ đi bầu cử thay. Theo em, N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng. C. Nguyên tắc trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín. Câu 20: Bố B không biết chữ nên nhờ B viết hộ và đảm bảo bí mật. Sau đó bố B tự mình đi bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Công bằng. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 21: Ông T là một trong những người trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông T cố tình lén xem một số người hàng xóm có bầu mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông T đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 22. Bạn A có chị X bị bệnh tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn của A em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp? A. Đồng tình với ý kiến của A B. Nói để A biết chị X mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử. C. Khuyên A đi bầu cử hộ để bảo vệ quyền lợi cho chị X. D. Lựa lời khuyên chị X ở nhà. Câu 23: Nhà máy sản xuất chì mới được xây dựng gần khu dân cư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và nhiễm độc chì cho trẻ em. Nhân dân khu dân cư có thể sử dụng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo hướng nào? A. Yêu cầu nhà máy ngừng hoạt động. B. Chặn các phương tiện ra vào nhà máy. C. Đe dọa công nhân làm việc trong nhà máy. D. Gửi kiến nghị của mình lên Ủy ban nhân dân địa phương. Câu 24. Bố A ứng cử đại biểu quốc hội. A vận động mọi người bỏ phiếu cho bố A. Khi a vận động em, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Bỏ cho bố A vì em chơi thân với bạn ấy. B. Em không quan tâm thế nào cũng được. C. Em khuyên A nên để mọi người tự do lựa chọn vì đi vận động bỏ phiếu sẽ vi phạm quyền bầu cử của công dân. D. Lôi kéo người khác cùng bỏ phiếu cho bố bạn A. Câu 25. Trong quá trình thực hiện chủ trương của Nhà nước về giải phóng mặt bằng, gia đình ông N phát hiện quá trình đền bù của cán bộ địa phương cho nhà mình không đúng như quy định. Gia đình ông N cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? A. Làm đơn khiếu nại. B. Làm đơn kêu cứu. C. Đơn trình bày. D. Đơn phản đối. Câu 26. Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C.Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 27. Ai có quyền bóc mở thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác? A. Mọi công dân trong xã hội . B. Cán bộ công chức nhà nước. C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư. D. Những người có thẩm quyền theo quy định pháp luật. Câu 28. Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. C. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. D. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. Câu 29. Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là A. tự do nói chuyện trong giờ học. B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật. C. trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng trường học. D. nói những điều mà mình thích. Câu 30. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Tự do ngôn luận của công dân.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 1. Nếu bạn của em bị đánh gây thương tích nặng, em sẽ khuyên bạn làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình? A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền. B. tố cáo người đánh mình với cơ quan có thẩm quyền. C. Tập hợp bạn bè để trả thù. D. Chấp nhận vì sợ bị trả thù. Câu 2: Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền khiếu nại? A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ. B. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất thấp hơn nhà hành xóm. C. Anh H phát hiện một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép. D. Chị M phát hiện một chủ cơ sở kinh doanh đánh đập một lao động. Câu 3: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện quyền A. khiếu nại. B. dân chủ. C. nhân thân. D. tố cáo. Câu 4: Anh A sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. Câu 5. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện quyền A. tố cáo. B. khiếu nại. C. bãi nại. D. khiếu nại và tố cáo. Câu 6. Khi nhận được quyết định đuổi học của nhà trường dành cho mình mà em cho là không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Hiệu trưởng nhà trường. B. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo. C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. D. Tòa án nhân dân. Câu 7: Nhân dân xã M làm đơn đề nghị chính quyền địa phương xem xét lại quyết định chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp mà nhân dân đang canh tác sang mục đích khác. Nhân dân xã M đã thực hiện quyền cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Tố cáo. C. Khiếu nại. D. Tự do thông tin Câu 8. A và B cùng làm ở công ty X. giờ giải lao A rủ các anh B,C,D chơi bài ăn tiền. Do nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Cả A,B,C,D. B. Cả B,C,D. C. chỉ có A và B. D. Chỉ có A. Câu 9. Trên đường đi học về, H nhặt được chiếc điện thoại Iphone 7, về đến nhà H mở ra xem thấy nhiều thông tin nhảy cảm. Sau đó H gửi cho A,B,C cùng xem. B đã gửi thông tin đó lên mạng xã hội? Những trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật đời tư của công dân? A. Cả A,B,C. B. A,B,H. C. A và B. D. Chỉ có B. Câu 10. Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A,B,C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A,B,C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định của pháp luật? A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. D. Đến trình báo với cơ quan công an

2 đáp án
29 lượt xem

Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm: A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông. B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật. C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt. D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra. Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là: A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ. B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra. C. tịch thu tang vật, phương tiện. D. phạt tiền, cảnh cáo. Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật: A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự: A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép. B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của. C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển. Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào? A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự. C. Vi phạm pháp luật dân sự. D. Vi phạm kỉ luật. Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự D. Kỉ luật. Câu 7: Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật: A. an toàn thực phẩm. B. bảo vệ người tiêu dùng. C. chống hành giả. D. hành chính. Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính? A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định. B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà. C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước. D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan. Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất? A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình. B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên. C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm. D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm. Câu 10: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. B. Nghỉ việc không xin phép. C. Vay tiền dây dưa không trả. D. Xây nhà trái phép.

2 đáp án
74 lượt xem

Câu 31. Anh H lái xe ô tô trên đường, do không quan sát kỹ nên va vào anh C làm anh C bị thương nhưng anh H vẫn tiếp tục đi. CSGT xử lý anh H như thế nào cho đúng PL? A. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng. B. Nhắc nhở. C. Bỏ qua. D. Phạt tiền đến 6.000.000 đồng. Câu 32. Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước? A. Miễn giảm học phí và trợ cấp học tập B. Hỗ trợ phương tiện đi lại C. Hỗ trợ về chỗ ở D. Định hướng chương trình học tập Câu 33. Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị CSGT yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp trên, CSGT đã A. thi hành PL B. sử dụng PL C. tuân thủ PL D. áp dụng PL Câu 34. Nhà hàng xóm của em có người mắc bệnh ung thư phổi, họ tin vào lời đồn đại là nhờ cô đồng làm lễ giải hạn là sẽ khỏi bệnh. Em ủng hộ quan điểm nào sau đây cho đúng đắn? A. Kệ họ vì chẳng liên quan đến mình. B. Ủng hộ nhiệt tình. C. Khuyên họ không nên làm lễ. D. Phân tích cho họ thấy đó là hành vi vi phạm PL. Câu 35. Công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau, từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí A. khác nhau. B. tương tự nhau. C. cùng nhau. D. như nhau. Câu 36. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính? A. Đánh mất xe của người khác. B. Thường xuyên đi làm muộn. C. Vượt đèn vàng. D. Làm hàng giả với số lượng lớn. Câu 37. Người có hành vi vi phạm PL hình sự thì bị coi là A. Nghi phạm B. Đồng phạm C. Tội phạm D. Bị can Câu 38. Bất kỳ công dân nào VPPL đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Đó là nội dung về quyền bình đẳng của CD về A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 39: Anh A kinh doanh mặt hàng VLXD. Hàng tháng, anh đến cơ quan thuế để nộp thuế. Như vậy, anh A đã A. tuân thủ PL B. thi hành PL C. sử dụng PL D. áp dụng PL Câu 40. Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời A. lợi ích hợp pháp của công dân. B. trách nhiệm pháp lí của công dân. C. nghĩa vụ của công dân. D. nhu cầu chính đáng của công dân.

2 đáp án
39 lượt xem

Em ngu GDCD cả nhà ạ ! Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng. C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình. Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính nhân văn. Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật? A. Nội quy nhà trường. B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông. D. Quy ước làng văn hóa. Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất giai cấp và xã hội. D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

2 đáp án
77 lượt xem

Câu 21. Anh A là chồng, thường xuyên đánh đập vợ là chị B. Hành vi của anh A vi phạm quan hệ nào trong quan hệ vợ chồng sau đây? A. Quan hệ tài sản B. Quan hệ kinh tế C. Quan hệ nhân thân D. Quan hệ xã hội Câu 22. Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản trong quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật? A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản C. Quan hệ giữa vợ chồng và quan hệ giữa chồng với họ hàng nội, ngoại D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống Câu 23. Pháp luật quy định người từ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra? A. 18 tuổi trở lên B. 15 tuổi trở lên C. 17 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên Câu 24. Pháp luật được ban hành dưới dạng nào? A. Văn bản dưới luật B. Văn bản luật C. Văn bản D. Công văn Câu 25. Pháp luật mang bản chất xã hội vì A. PL bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội. B. PL do nhà nước ban hành. C. PL phục vụ đời sống xã hội. D. PL do nhân dân xây dựng nên. Câu 26. Cơ quan nào của Nhà nước có quyền ban hành và sửa đối Hiến pháp, pháp luật? A. Quốc hội B. Viện kiểm sát C. Tòa án D. Văn phòng chính phủ Câu 27. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Bố chị H đã vi phạm quyền gì dưới đây? A. Bình đẳng trong văn hóa B. Bình đẳng trong các hoạt động tín ngưỡng C. Bình đẳng giữa các tôn giáo D. Bình đẳng giữa các dân tộc Câu 28. Trường hợp kết hôn trái pháp luật sẽ bị xử lý như thế nào cho đúng quy định của pháp luật? A. Từ hôn B. Hủy hôn C. Hứa hôn D. Li hôn Câu 29. Các dân tộc không bị phân biệt đối xử, được pháp luật và Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là biều hiện của A. quyền tự quyết dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. quyền tự do dân chủ giữa các dân tộc. D. quyền tự do phát triển giữa các dân tộc. Câu 30. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được hoạt động A. hoàn toàn tự do. B. hoàn toàn tự chủ. C. Tự do theo quy định của tín ngưỡng. D. tự do trong khuôn khổ của PL.

2 đáp án
99 lượt xem

Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là: A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào. C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào. Câu 31: Điều nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh: A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình. B. Tự chủ trong kinh doanh. C. Tự do lựa chọn việc làm. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh. Câu 32: Trang 19 tuổi, cô mở một của hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang thực hiện tốt quyền nào? A. Quyền bình đẳng trong lao động. B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. C. Quyền bình đẳng của hôn nhân. D. Quyền bình đẳng trong gia đình. Câu 33: Nhà nước chủ trương “ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện: A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng về việc làm. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bất bình đẳng. Câu 34: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng mẹ. D. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ. Câu 35: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong: A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm.

2 đáp án
62 lượt xem

Ghi đáp án + giải thích Câu 1: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước là khái niệm của A. Pháp luật. B. Quy chế. C. Quy định D.Pháp lệnh. Câu 2: Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế? A. Công dân. B. Xã hội. C. Tổ chức. D. Nhà nước. Câu 3: Pháp luật được Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng A. Ý chí của Nhà nước. B. Quyền lực Nhà nước. C. Ý thức tự giác của công dân. D. Dư luận xã hội. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính thuyết phục. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 5: Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Cả A, B và C. Câu 6: Đặc trưng nào là đặc điểm phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính giáo dục, thuyết phục. Câu 7: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. Câu 8: Pháp luật mang bản chất của A. Giai cấp cầm quyền. B. Giai cấp tiến bộ nhất. C. Mọi giai cấp. D. Dân tộc. Câu 9: Pháp luật nước ta thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên A. Lĩnh vực kinh tế B. Lĩnh vực chính trị C. Lĩnh vực xã hội D. Tất cả mọi lĩnh vực Câu 10: Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại. C. Bản chất giai cấp và bản chất lịch sử. D. Bản chất giai cấp và bản chất dân tộc

2 đáp án
136 lượt xem

Ngu GDCD giúp với 60đ luôn ạ: 25: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí: A. Học sinh 13 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều. B. Học sinh 16 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều. C. Học sinh 17 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều. D. Học sinh 18 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều. Câu 26: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về. A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh tế. C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chính trị. Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng nhất. A. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. C. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị pháp luật trừng trị. D. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý nghiêm minh trước pháp luật. Câu 28: Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành, điều này thể hiện A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong kinh doanh. Câu 29: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ: A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. 14 tuổi. D. 16 tuổi. Câu 30: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là: A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào. C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào. Câu 31: Điều nào dưới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh: A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình. B. Tự chủ trong kinh doanh. C. Tự do lựa chọn việc làm. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

2 đáp án
69 lượt xem

Câu 1: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp. C. Tiến hành vận động tranh cử. D. Cấp cứu người bị điện giật. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Lực lượng bưu chính viễn thông. C. Đội ngũ phóng viên báo chí. D. Nhân viên chuyển phát nhanh. Câu 3: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lí nhân sự. Câu 4: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q. C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q. Câu 5: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 6: Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về tính mạng. B. Được bảo hộ về nhân phẩm. C. Được bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

2 đáp án
62 lượt xem

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước. B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế. Câu 10. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là A. 7 năm B. 5 năm C. 3 năm D. 8 năm Câu 11. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của PL? A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố. B. Đồng ý với bố. C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn. D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật. Câu 12: Anh A là công an, khi tham gia giao thông bằng xe máy anh quên không đội mũ bảo hiểm. Chiến sĩ CSGT đang làm nhiệm vụ yêu cầu anh A dừng xe xử lý. Theo em anh A bị xử lý như thế nào là đúng quy định của PL? A. Bị phạt 150.000 đồng B. Bị phạt 100.000 đồng C. Nhắc nhở vì là công an. D. Giữ thẻ công an. Câu 13. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào? A. Xử phạt 1 hành vi B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất C. Xử phạt hành vi gần nhất D. Xử phạt tất cả các hành vi Câu 14. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người. B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người. C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người. Câu 15. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã A. sử dụng PL B. tuân thủ PL C. thi hành PL D. áp dụng PL Câu 16. Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội. B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội. C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa. Câu 17. Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ? A. Đạo Hồ Chí Minh B. Đạo thiên chúa C. Đạo cao đài D. Đạo phật Câu 18. Quản lý xã hội bằng phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất? A. Chính trị. B. Pháp luật. C. Tôn giáo. D. Kinh tế. Câu 19: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ A. 15 tuổi B. 18 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi Câu 20. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về A. Lao động B. Kinh doanh C. Tôn giáo D. Hôn nhân và gia đình

2 đáp án
79 lượt xem

Câu 1. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản C. gia đình. D. tình cảm. Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo ý muốn của mình. B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. B. Chỉ có người vợ phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình. C. Chỉ có người chồng mới có quyền chọn nơi cư trú và thời gian sinh con. D. Người vợ phải làm theo các quyết định của chồng. Câu 4. Chủ thể của hợp đồng lao động là A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. người lao động và đại diện người lao động. Câu 5. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là A. vi phạm kỷ luật B. vi phạm nội quy C. vi phạm pháp luật D. vi phạm trật tự Câu 6.Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình. D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ. Câu 7. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. làm việc theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 8. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. phạt tiền, cảnh cáo C. tịch thu tang vật, phương tiện D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

2 đáp án
38 lượt xem

Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm: A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông. B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật. C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt. D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra. Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là: A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ. B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra. C. tịch thu tang vật, phương tiện. D. phạt tiền, cảnh cáo. Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật: A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự: A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép. B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của. C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển. Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào? A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự. C. Vi phạm pháp luật dân sự. D. Vi phạm kỉ luật. Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự D. Kỉ luật.

2 đáp án
28 lượt xem

Câu 1: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp. C. Tiến hành vận động tranh cử. D. Cấp cứu người bị điện giật. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Lực lượng bưu chính viễn thông. C. Đội ngũ phóng viên báo chí. D. Nhân viên chuyển phát nhanh. Câu 3: Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự chủ phán quyết. B. Tự do ngôn luận. C. Quản lí cộng đồng. D. Quản lí nhân sự. Câu 4: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh A, anh D và chị Q. B. Ông B, anh D và chị Q. C. Anh A, ông B và anh D. D. Anh A, anh D, ông B và chị Q. Câu 5: Anh D trưởng công an xã nhận được tin báo ông C thường xuyên cho vay nặng lãi nên yêu cầu anh A giam giữ ông C tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị bắt giam, ông C nhiều lần lớn tiếng xúc phạm, gây gổ dọa đánh anh A. Ngay sau khi trốn thoát, ông C đã bắt cóc và bỏ đói con anh D nhiều ngày rồi tung tin anh A là thủ phạm. Ông C và anh D cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

2 đáp án
128 lượt xem
2 đáp án
41 lượt xem

Câu 7. Quy định ”công dân thực hiện quyền của mình” trong các văn bản pháp luật được hiểu pháp luật là phương tiện để A . công dân thực hiện nghĩa vụ của mình. B công dân thực hiện quyền của mình. C công dân đạt được mục đích của mình. D mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh. Câu 9. Bà A đã dựa vào các quy định của pháp luật để đăng kí mở cửa hàng bán vật liệu xây dựng và được cơ quan có thâm quyền chấp thuận. Việc làm của bà A thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân A. được chọn nghề theo sở thích. B. tự do hành nghề theo nhu cầu. C. thoả mãn quyền của mình. D. thực hiện quyền của mình. Câu 10. Văn bản có hiệu lực pháp lí thấp hơn không được trái với văn bản pháp lí cao hơn là nội dung về đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính thuyết phục, nêu gương. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 18. Nhận định: “Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội” là thể hiện bản chất nào dướiđây của pháp luật? A. Bản chất xã hội. B. Bản chất kinh tế. C. Bản chất tự nhiên. D. Bản chất văn hoá. Câu 22. Nói vê mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức thì: Chính những giá trị cơ bản nhất của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị A. cần được bảo vệ. B. xã hội cao cả cần xây dựng. C. đạo đức cao cả mà con người hướng tới. D. tốt đẹp chủ yếu trong xã hội. Câu 23. Nhận định: “Nhờ có pháp luật, Nhà nước bảo vệ được quyền lợi của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình” là muốn cập đến A. chức năng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật. C. đặc trưng của pháp luật . D. nhiệm vụ của pháp luật.

2 đáp án
97 lượt xem