• Lớp 12
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
38 lượt xem

60. Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. sức ép dân số đối với kinh tế -xã hội và môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng. 61. Trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm nhằm mục đích A. thu hút triệt để nguồn vốn đầu tý nýớc ngoài vào nước ta. B. sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. C. khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. D. tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản. 62. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của Đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III. C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III. 63. Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là A. trình độ thâm canh cao. B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế. C. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm. D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị lớn của cả nước. 64. Tính chất chiến lược quan trọng của Đồng bằng sông Hồng được thể hiện qua đặc điểm A. tập trung nhiều cơ sở kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước. B. dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ khoa học - kĩ thuật cao. C. là vùng trọng điểm kinh tế, chính trị, văn hoá của cả nước. D. vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cả nước. 65. Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá là A. phát triển mạnh cây vụ đông. B. thay đổi cơ cấu giống và cơ cấu mùa vụ. C. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. D. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất. 66. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là A. chế biến lương thực, thực phẩm; hoá chất, phân bón; thuỷ điện; khai khoáng. B. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí. C. chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí, luyện kim; sản xuất hàng tiêu dùng. D. chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; thuỷ điện; sản xuất vật liệu xây dựng. 67. Việc đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với A. vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm. B. công nghiệp chế biến sau thu hoạch. C. vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn. D. sự nghiệp công nghiệp hoá. 68. Ở Đồng bằng sông Hồng việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất cần gắn liền với A. cải tạo đất hoang hoá, đất mặn đất, chua phèn.B. giải quyết nước tưới cho mùa khô. C. thâm canh tăng vụ. D. phát triển thuỷ lợi. 69. Biện pháp nào dưới đây có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đẩy mạnh thâm canh. B. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi. C. Khai hoang và cải tạo đất. D. Quy hoạch thuỷ lợi

1 đáp án
24 lượt xem

39. Nhận định nào sau đây không đúng về hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Mật độ dân số nhỏ hơn nhiều lần so với cả nước. B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như băo,lụt. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm. D. Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. 40. Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là A. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm. C. thiếu nguồn lao động. D. đô thị hóa với tốc độ nhanh. 41. Nhận định nào không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ? A. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. C. Chịu ảnh hưởng nhiều của loại thiên tai. D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật chưa phát triển bằng các vùng khác. 42. Vấn đề nan giải nhất ở các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng là A. việc làm. B. môi trường. C. mức sống. D. giáo dục. 43. Vụ sản xuất chính mới được hình thành ở Đồng bằng sông Hồng là A. vụ đông. B. vụ hè thu. C. vụ chiêm. D. vụ mùa. 44. Ngành nào sau đây giữ vị trì hàng đầu trong cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng? A. Trồng cây lương thực. B. Trồng cây công nghiệp. C. Chăn nuôi. D. Nuôi trồng thủy sản. 45. Các ngành công nghiệp tiêu biểu của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là A. hóa chất, đóng tàu, luyện kim, điện tử, sản xuất ôtô. B. đóng tàu, luyện kim đen, hoá chất, khai thác khí. C. điện tử, đóng tàu, sản xuất ô tô. D. điện tử, đóng tàu, vật liệu xây dựng, hoá chất, cơ khí. 46. Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của trung tâm công nghiệp Hưng Yên là A. cơ khí, vật liệu xây dựng. B. cơ khí, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng. C. cơ khí, sản xuất ô tô. D. cơ khí, điện tử, hóa chất. 47. Ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nổi bật là A. chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. B. hình thành sớm nhất ở nước ta. C. chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP của vùng. D. thuỷ điện là ngành công nghiệp trọng điểm. 48. Đồng bằng sông Hồng không có ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây? A. Luyện kim. B. Vật liệu xây dựng.C. Chế biến lương thực -thực phẩm.D. Năng lượng. 49. Quy mô công nghiệp loại trung bình của Đồng bằng sông Hồng thuộc về tỉnh A. Vĩnh Yên. B. Hưng Yên. C. Hải Phòng. . D. Hà Đông. 50. Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hải Dương. B. Hải Phòng. C. Việt Trì. D. Nam Định. 51. Tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt? A. Vĩnh Phúc. B. Hải Dương. C. Hưng Yên. D. Thái Bình. 52. Trung tâm công nghiệp lớn thứ hai của vùng đồng bằng sông Hồng là A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Hưng Yên. D. Nam Định. 53. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng? A. Cơ cấu khá đa dạng. B. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng. C. Tập trung chủ yếu ở các vùng ngoại vi thành phố. D. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP của vùng. 54. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng. B. Du lịch có vị trí thấp nhất trong nền kinh tế của vùng. C. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng. D. Cơ cấu khá đa dạng. 55. Tỉnh phát triển mạnh du lịch biển - đảo trong của Đồng bằng sông Hồng là A. Nam Định. B. Hải Phòng. C. Ninh Bình. D. Thái Bình. 56. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản. B. gtỉ trọng ngành trổng trọt và thủy sản tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. 57. Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì A. nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng. B. thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng. C. khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn. D. tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông. 58. Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là A. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển công nghiệp với công nghiệp chế biến. B. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, gắn với yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa. C. Phát triển và hiện đại hóa cả công nghiệp chế biến và khai thác. D. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa. 59. Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. giải quyết nhiều việc làm cho vùng. B. tăng cường hiện đại cơ sở hạ tầng. C. tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác các thế mạnh của vùng.

1 đáp án
46 lượt xem

21. Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng giống với Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây? A. Mạng lưới đô thị dày đặc. B. Trình độ thâm canh cao. C. Mật độ dân số cao nhất cả nước. D. Có mùa đông lạnh. 22. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, các làng nghề truyền thống là do A. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.B. Nền kinh tế phát triển nhanh. C. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống. D. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước. 23. Nhận định nào sau đây không đúng về Đồng bằng sông Hồng? A. Mật độ dân số cao ở tất cả các địa phương. B. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai cả nước. C. Đất nông nghiệp ít có khả năng mở rộng diện tích. D. Lịch sử khai phá lănh thổ từ rất sớm. 24. Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Mật độ dân số cao nhất cả nước. B. Năng suất lúa cao nhất cả nước. C. Sản lượng lúa cao nhất cả nước. D. Có lịch sử khai thác lănh thổ sớm nhất cả nước. 25. Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai. C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. D. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước ...) bị xuống cấp. 26. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải do A. vùng mới được khai thác gần đây. B. trồng lúa nước cần nhiều lao động. C. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. D. có nhiều trung tâm công nghiệp. 27. Vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là A. đất nông nghiệp khan hiếm. B. thiên tai khắc nghiệt. C. dân số đông. D. tài nguyên không nhiều. 28. Là vùng thâm canh lương thực lớn nhưng sản lượng lương thực bình quân đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức trung bình của cả nước do A. dân số thuộc loại đông của cả nước. B. mật độ dân số cao nhất nước. C. đất chuyên dùng và đất thổ cư có xu hướng giảm. D. diện tích đất canh tác khá lớn. 29. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. nguồn nước bị ô nhiễm. B. đất đai bạc màu. C. bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.D. tài nguyên khoáng sản cạn kiệt. 30. Những vấn đề kinh tế - xã hội cần được quan tâm giải quyết hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là A. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước. B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm. C. trình độ thâm canh cao. D. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm. 31. Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. 32. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng? A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. D. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. 33. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng? A. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí. B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc. C. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu. D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. 34. Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức. B. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng. C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều. D. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. 35. Thiên tai chủ yếu thường gặp và gây thiệt hại lớn đối với Đồng bằng sông Hồng là A. đất bạc màu. B. bão, lũ lụt. C. triều cường. D. hạn hán, rét hại. 36. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. B. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. C. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp. D. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước. 37. Hạn chế chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là A. chịu tác động của nhiều thiên tai. B. tài nguyên đất, nước bị suy thoái. C. nghèo tài nguyên khoáng sản. D. tài nguyên rừng, biển có hạn. 38. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.B. khí hậu có mùa đông lạnh. C. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

1 đáp án
48 lượt xem