Câu 60. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi. D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. Câu 61. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. giảm việc khai thác, tăng nuôi trồng thủy sản. B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. C. hạn chế khai thác và bảo vệ môi trường ven biển. D. không khai thác ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Câu 62. Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đất bị xói mòn vào mùa mưa. B. diện tích rừng bị suy giảm nghiêm trọng. C. thiếu nước tưới vào mùa khô. D. địa hình và đất có sự phân hóa phức tạp. Câu 63. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là A. khai thác thế mạnh, nâng cao chất lượng cuộc sống. B. thúc đẩy các ngành kinh tế khác, giải quyết việc làm. C. thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ. D. tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Câu 64. Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chủ yếu do A. diện tích đất phù sa rộng, khí hậu cận xích đạo. B. nguồn nước dồi dào, ít chịu ảnh hưởng thiên tai. C. trình độ thâm canh cao, thuỷ lợi được phát triển. D. khả năng mở rộng diện tích lớn, nhiều sông ngòi. Câu 65. Việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ có ý nghĩa chính trị chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. B. Hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường ven biển. C. Góp phần bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ. D. Là cơ sở khẳng định chủ quyền vùng biển. Câu 66. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất nước ta? A. Phú Mỹ, Phả Lại, Ninh Bình. B. Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau. C. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc. D. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. Câu 67. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia Việt Nam Thái Lan Phi-lip-pin In-đô-nê-xi-a Dân số 94,7 66,2 107,0 265,2 Số dân thành thị 33,8 32,6 50,0 145,1 (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2018, NXB Thống kê 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị năm 2017 của một số quốc gia? A. Thái Lan thấp hơn Phi-líp-pin. B. Thái Lan cao hơn In-đô-nê-xi-a. C. Việt Nam thấp hơn In-đô-nê-xi-a. D. Phi-lip-pin cao hơn In-đô-nê-xi-a. Câu 69. Nước ta có gió Tín phong hoạt động do vị trí địa lí A. tiếp giáp với biển Đông. B. nằm ở Bán cầu Bắc. C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.

2 câu trả lời

60.D

61.B

62.C

63.B

64.D

65.C

66.B

67.A

68.B

69.C

cho mình 5 sao

60b

61a

62c

63a

64d

65b

66a

67b

68d

69a

Câu hỏi trong lớp Xem thêm