Đóng
Quay lại
Hỏi đáp
Thi trắc nghiệm
Luyện Đề kiểm tra
Học lý thuyết
Soạn bài
Tìm kiếm
Đăng nhập
Đăng ký
Tất cả
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 12
Tất cả các lớp
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Địa Lý
Tất cả các môn
Toán Học
Ngữ Văn
Vật Lý
Hóa Học
Tiếng Anh
Tiếng Anh Mới
Sinh Học
Lịch Sử
Địa Lý
GDCD
Tin Học
Công Nghệ
Nhạc Họa
KHTN
Sử & Địa
Đạo Đức
Tự nhiên & Xã hội
Mới nhất
Mới nhất
Hot
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 27: Biện pháp để làm giảm lũ quét. 1. quy hoạch các điểm dân cư tránh xa vùng có lũ quét nguy hiểm 2. quản lí sử dụng đất đai hợp lí 3. thực hiện các biện pháp kĩ thuật canh tác trên đất dốc 4. hạn chế tối đa thiệt hại khi xảy ra lũ quét Có bao nhiêu ý đúng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
78
2 đáp án
78 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 26: Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lượng trong vài giờ, lượng mưa lên tới A. 100 - 200 mm B. 150 - 200 mm C. 200 - 250 mm D. 250 - 300 mm
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
48
2 đáp án
48 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ngành du lịch biển đảo của nước ta hiện nay: A: Có nhiều loại hình sản phẩm đa dạng B: Hoàn toàn sử dụng lao động thủ công C: Chỉ danh riêng phục vụ khách nội địa D: Phát triển mạnh mẽ ở Bắc Trung Bộ
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
50
2 đáp án
50 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta hiện nay có đặc điểm là: A: Còn thấp so với các nước trong khu vực B: Đồng đều giữa các vùng trên cả nước C: Cao hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn D: Ngày càng giảm liên tục qua các năm
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
113
2 đáp án
113 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là: A: Nam Trung Bộ B: Bắc Trung Bộ C: Tây Nguyên D: Đông Nam Bộ
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
45
2 đáp án
45 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Hoạt động bão ở nước ta ngày một gia tăng do: A: phá rừng B: biến đổi khi hậu C: tập trung ở miền núi D: phân bố đồng đều
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
44
2 đáp án
44 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Đông Nam Bộ có sức hấp dẫn lớn với dân cư trên cả nước chù yếu do: A: Chất lượng cuộc sống cao, có các khu chế xuất, nhiều dầu mỏ B: Ít ảnh hưởng của bão, là vùng chuyên canh lớn , đất ở còn nhiều C: Kinh tế phát triển nhất cả nước, nhiều đô thị lớn, thu nhập cao D: Vị trị thuận lợi, chính sách phân bố lại dân cư, chính trị ổn định Câu 2: Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do: A: Núi đá vôi trải rộng, mưa lớn , tập trung lớp phủ thực vật bị tàn phá B: Mức độ chia cắt địa hình lớn, khí hậu nóng ẩm, vỏ phong hóa dày C: Bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa D: Chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng, mùa mưa
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
47
2 đáp án
47 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Việc đẩy mạnh sản xuất vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu là: A:Tạo việc làm thường xuyên cho lao động B:Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp C:Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp D:Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Câu 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể mạnh về công nghiệp năng lượng chủ yếu do: A: Kỹ thuật tiên tiến và có liên kết nước ngoài B: Lao động kỹ thuật , vốn đầu tư nhiều C: Nhiều nhiên liệu , thủy năng dồi dào D: Là vùng tiêu thụ điện lớn , nhiều than Câu 3: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là: A: Thiếu nước ngọt vào mùa khô B: Lũ kéo dài gây ngập diện rộng C: Chất lượng lao động chưa cao D: Diện tích đất hoang còn nhiều
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
73
2 đáp án
73 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ưu thế nổi bật nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là: A: Ít phụ thuộc vào tự nhiên , lao động đông B: Hiệu quả kinh tế cao , chủ động trong sản xuất C: Thu hút vốn nước ngoài , tự nhiên thuận lợi D: Tiềm năng đồng đều ở các vùng và có kỹ thuật tốt
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
105
2 đáp án
105 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Nước ta đẩy mạnh xuất khẩu nông sản trong thời gian gần đây chủ yếu do: A: Mở rộng thị trường , sản lượng nông sản lớn B: Điều kiện sản xuất thuận lợi , nhu cầu đa dạng C: Đẩy mạnh chế biến , đáp ứng được thị trường D: Nông sản nổi tiếng thế giới , vận chuyển giá rẻ
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
72
2 đáp án
72 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Xin tips phân biệt Tây Bắc với Đông Bắc trên atlat ạ?
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
124
1 đáp án
124 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Ngành trông cây lương thực có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nước ta vì: A: Quy mô dân số nước ta đông B: Thị trường xuất khẩu mở rộng C: Điều kiện tự nhiên thuận lợi D: Thiên tai thường xuyên xảy ra
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
119
2 đáp án
119 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô nhỏ chủ yếu do: A: Điều kiện tự nhiên không thuận lợi B: Cơ sở hạ tầng đô thị chưa đồng bộ C: Công nghiệp hóa diễn ra còn chậm D: Dân cư phân bố không đồng đều
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
61
2 đáp án
61 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 19 cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò? A: Thừa Thiên Huế B: Quảng Trị C: Quảng Nam D: Kon Tum
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
27
2 đáp án
27 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 13 cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A: Pu Đen Đinh B: Hoàng Liên Sơn C: Trường Sơn Bắc D: Bắc Sơn
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
33
2 đáp án
33 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những trạm khí hậu nào sau đây có hai cực đại trong tiến trình nhiệt? Mk ko bt tìm như thế nào . Giúp mk với!
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
40
2 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản? A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản. C. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng. D. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn. Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. Câu 4: Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là A. bãi biển, đầm phá. B. các cánh rừng ngập mặn. C. sông suối, kênh rạch. D. hải đảo có các rạn đá san hô. Câu 5: Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong những năm qua có xu hướng A. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuuoi trồng. B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. C. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng không tăng. D. tỉ trọng thay đổi tăng giảm không đáng kể.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
37
2 đáp án
37 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 4: Nghề nuôi cá ba sa trong lồng bè phát triển mạnh trên các sông nào của nước ta? A. Sông Hồng, sông Thái Bình. B. Sông Mã, sông Cả. C. Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai. D. Sông Tiền, sông Hậu. Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta? A. Khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ. B. Sản lượng khai thác luôn cao hơn nuôi trồng. C. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. D. Khai thác xa bờ đang được đẩy mạnh. Câu 6: Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên khoáng sản. B. Có nhiều ngư trường. C. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh. D. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven bờ. Câu 7: Vùng nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta? A. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ. B. Vùng Đông Nam Bộ. C. Vùng đồng bằng sông Hồng. D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản nước ta là A. bão. B. lũ lụt. C. hạn hán. D. sạt lở bờ biển. Câu 9: Vùng nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 10: Thế mạnh vượt trội để phát triển mạnh ngành thủy sản ở Đồng băng sông Cửu Long so với các vùng khác là A. khai thác thủy sản. B. chế biến thủy sản. C. nuôi trồng thủy sản. D. bảo quản thủy sản.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
60
2 đáp án
60 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 11: Nghề nuôi tôm được phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 12: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở các vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 13: Tỉnh An Giang đứng đầu cả nước về nghề nuôi A. cá tra, ba ba. B. cá tra, cá ba sa. C. cá vược, cá ba sa. D. tôm hùm, cá tra. Câu 14: Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang- Cà Mau. Câu 15: Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lâm Đồng. B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. Câu 16: Ngư trường nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là A. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. B. Cà Mau - Kiên Giang. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Hải Phòng - Quảng Ninh. Câu 17: Tỉnh đứng đầu cả nước về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là A. Kiên Giang. B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Thanh Hóa. Câu 18: Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 Câu 19: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang. B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. C. Ngư trường Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh. D. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh. Câu 20: Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú với tổng trữ lượng khoảng A. 3,4 - 3,7 triệu tấn. B. 3,9 - 4,0 triệu tấn. C. 4,5 - 4,9 triệu tấn. D. 5,0 - 5,5 triệu tấn. Câu 21: Loại rừng có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay là A. Rừng phòng hộ. B. Rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng trồng. Câu 22: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Hải Phòng- Nam Định. C. Thái Bình - Thanh Hóa. D. Quảng Ngãi - Bình Định.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
97
2 đáp án
97 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây? A. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. B. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến. C. Giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển. D. Chính sách đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước. Câu 2: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. D. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
104
2 đáp án
104 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản? A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản. C. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng. D. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn. Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. Câu 4: Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là A. bãi biển, đầm phá. B. các cánh rừng ngập mặn. C. sông suối, kênh rạch. D. hải đảo có các rạn đá san hô. Câu 5: Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong những năm qua có xu hướng A. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuuoi trồng. B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng. C. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng không tăng. D. tỉ trọng thay đổi tăng giảm không đáng kể.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
78
2 đáp án
78 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 41: Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng A. sản xuất. B. phòng hộ. C. đặc dụng. D. khoanh nuôi. Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều. C. Đánh bắt ven bờ được chú trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 43: Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất? A. Nuôi cá tra. B. Nuôi cá ba sa. C. Nuôi sò huyết. D. Nuôi tôm. Câu 44: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có dòng biển chảy ven bờ. B. Có các ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 45: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 46: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. C. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. D. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở. Câu 47: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. Câu 48: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do A. phá rừng để mở rông diện tích đất trồng trọt. B. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. C. phá rừng để khai thác gỗ, củi và lâm sản khác. D. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn. Câu 49: Vai trò quan trọng nhất của các rừng đặc dụng là A. phát triển du lịch sinh thái. B. bảo vệ môi trường nước, đất. C. bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm. D. cung cấp hàng hóa có giá trị cao cho xuất khẩu. Câu 50: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do A. tiện đường giao thông. B. có nguồn nguyên liệu phong phú. C. gần thị trường tiêu thụ. D. tận dụng nguồn lao động. Câu 51: Yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta ? A. Chế độ thủy văn. B. Điều kiện khí hậu. C. Địa hình đáy biển. D. Nguồn lợi thủy sản.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
74
2 đáp án
74 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 41: Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng A. sản xuất. B. phòng hộ. C. đặc dụng. D. khoanh nuôi. Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều. C. Đánh bắt ven bờ được chú trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 43: Trong nghề nuôi trồng thủy sản, nghề nào có tốc độ phát triển nhanh nhất? A. Nuôi cá tra. B. Nuôi cá ba sa. C. Nuôi sò huyết. D. Nuôi tôm. Câu 44: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có dòng biển chảy ven bờ. B. Có các ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều đảo, quần đảo. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 45: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 46: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. C. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. D. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở. Câu 47: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm. C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở. D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. Câu 48: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do A. phá rừng để mở rông diện tích đất trồng trọt. B. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. C. phá rừng để khai thác gỗ, củi và lâm sản khác. D. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn. Câu 49: Vai trò quan trọng nhất của các rừng đặc dụng là A. phát triển du lịch sinh thái. B. bảo vệ môi trường nước, đất. C. bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm. D. cung cấp hàng hóa có giá trị cao cho xuất khẩu. Câu 50: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do A. tiện đường giao thông. B. có nguồn nguyên liệu phong phú. C. gần thị trường tiêu thụ. D. tận dụng nguồn lao động. Câu 51: Yếu tố tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta ? A. Chế độ thủy văn. B. Điều kiện khí hậu. C. Địa hình đáy biển. D. Nguồn lợi thủy sản.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 31: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta là có A. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc. B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. C. nhiều bãi triều, đầm phá và cửa sông. D. nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. Câu 32: Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. D. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. Câu 33: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do A. phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới. B. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. C. nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. Câu 34: Nơi thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. kênh rạch. B. đầm phá. C. ao hồ. D. sông suối. Câu 35: Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là A. bãi biển, đầm phá. B. các cánh rừng ngập mặn. C. sông suối, kênh rạch. D. hải đảo có các rạn đá. Câu 36: Loại rừng nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ? A. Rừng đầu nguồn. B. Vườn quốc gia C. Rừng chắn sóng ven biển. D. Rừng chắn cát bay Câu 37: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta do A. nhu cầu vế tài nguyên rừng rất lớn và phổ biến. B. nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. C. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. D. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. Câu 38: Khó khăn chủ yếu của việc nuôi tôm nước ta là A. trong năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa đông Bắc. B. hằng năm có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông. C. môi trường bị suy thoái đe dọa nguồn lợi thủy sản. D. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại. Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng với việc nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ do A. Nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt. B. Ô nhiễm môi trường ven biển trầm trọng. C. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. D. hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu. Câu 40: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là A. tạo sự đa dạng sinh học. B. điều hoà nguồn nước của các sông. C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
111
1 đáp án
111 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là A. mở rộng thị trường. B. phát triển công nghiệp chế biến. C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại. D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm. Câu 22: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trong nhất cần phải giải quyết là A. đầu tư trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ. B. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. D. tìm kiếm các ngư trường khai thác mới. Câu 23: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta? A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống sản xuất. B. Phương tiện đánh bắt lạc hậu, khó đánh bắt xa bờ. C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển. D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản. Câu 24: Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác hải sản ở nước ta là A. có bờ biển dài 3260km. B. có nhiều vùng trũng giữa đồng bằng. C. có nhiều đầm phá ven biển. D. có nhiều ngư trường lớn. Câu 25: Nơi thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta là A. ao, hồ. B. đầm, phá. C. ven biển. D. kênh rạch. Câu 26: Nơi thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt của nước ta là A. ao, hồ. B. đầm, phá. C. ven biển. D. kênh rạch. Câu 27: Điều kiện thuận lợi nhất để nước ta phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt là A. có vùng đặc quyền kinh tế rộng. B. ven bờ biển có nhiều đầm, phá. C. có bờ biển dài 3260km. D. có nhiều sông suối, ao hồ. Câu 28: Khó khăn nào sau đây là lớn nhất làm gián đoạn thời gian khai thác hải sản ở nước ta? A. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. B. Địa hình bờ biển rất phức tạp. C. Môi trường ven biển bị suy thoái. D. Có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc. Câu 29: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước. Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp? A. Tàu thuyền, ngư cụ chậm được đổi mới. B. Hoạt động của bão, dải hội tụ nhiệt đới. C. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm. D. Thiếu đội ngũ lao động có kĩ thuật cao.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
56
2 đáp án
56 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay? A. Diện tích nuôi trồng được mở rộng. B. Sản phẩm qua chế biến càng nhiều. C. Đánh bắt ở ven bờ được chú trọng. D. Phương tiện sản xuất được đầu tư. Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước. Câu 13: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay? A. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng. B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm. C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều. D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng. Câu 14: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta? A. Nhiều bãi triều, đầm phá. B. Nhiều sông, suối, ao hồ. C. Vùng biển rộng lớn. D. Nhiều ngư trường lớn. Câu 15: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. B. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. C. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. D. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. Câu 16: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn. B. nhiều kênh, rạch, ao, hồ, đầm. C. nguồn lợi thủy sản khá phong phú. D. diện tích mặt nước sông suối lớn. Câu 17: Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là A. tìm kiếm các ngư trường mới. B. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân. D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 18: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 19: Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản? A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt xa bờ. D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. Câu 20: Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt. B. ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. C. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. D. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
66
2 đáp án
66 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 1: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường, hải sản phong phú. B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao, hồ. C. có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện. D. nhiều sông suối, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng. vịnh. Câu 2: Nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta phát triển thuận lợi ở những nơi nào sau đây? A. Hồ thủy lợi, ruộng lúa ở các đồng bằng. B. Sông ngòi, hồ, vũng trũng ở đồng bằng. C. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn. D. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. Câu 3: Nhân tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta là A. điều kiện đánh bắt. B. hệ thống các cảng cá. C. cơ sở vật chất kĩ thuật. D. thị trường tiêu thụ. Câu 4: Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau. Câu 5: Khó khăn tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta? A. Hải sản ven bờ ngày càng cạn kiệt. B. Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới. C. Môi trường biển và hải đảo ô nhiễn. D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc trên biển. Câu 6: Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta phát triển đánh bắt thủy sản? A. Nhiều cửa sông, đầm phá. B. Sông ngòi, ao hồ sày đặc. C. Đồng bằng có nhiều ô trũng. D. Biển có nhiều ngư trường lớn. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là A. biến đổi khí hậu. B. đánh bắt hủy diệt. C. chất thải công nghiệp. D. thiên tai xảy ra liên tiếp. Câu 8: Khu vực nào sau đây ở nước ta không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ? A. Bãi triều. B. Đầm phá. C. Ô trũng ở đồng bằng. D. Rừng ngập mặn. Câu 9: Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là A. trong năm có khoảng 9 - 10 cơn bão ở Biển Đông. B. hàng năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc. C. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại. D. môi trường ở một số vùng ven biển bị suy thoái. Câu 10: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. diện tích rừng ngập mặn lớn. B. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
121
2 đáp án
121 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
theo anh chị các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh thuong mại có thể đuoc giâi quyet bằng các phuong thuc nao ? vi sao?
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
84
2 đáp án
84 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Theo anh chị các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh thương mại có thể được giải quyết bằng các phương thức nào? Tại sao?
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
87
1 đáp án
87 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Tại sao giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài lại mang tính bí mật hơn so với toà án?
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
85
2 đáp án
85 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay không phải là A. Nhiễm mặn vào mưa B. Ngập lụt trong mùa mưa C. Thiếu nước vào mùa khô D. O nhiễm môi trường nước
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Atlat trang 19. Tỉnh nao có diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất A. Hà giang B. Tuyên quang C. Phú thọ D. Thái nguyên
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
36
2 đáp án
36 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Sự đa dạng về tài nguyênthiên nhiên ở nước ta
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
25
2 đáp án
25 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Công ty hợp danh có 9 thành viên hợp danh , 1 thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì cần phải được sự đồng ý của bao nhiêu thành viên hợp danh? Vì sao?
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
85
1 đáp án
85 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu1: Nếu có ý định cùng một vài người bạn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh tại Việt Nam. Anh chị sẽ được kinh doanh theo những mô hình doanh nghiệp nào? Anh chị sẽ lựa chọn mô hình doanh nghiệp nào ? Vì sao?
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
39
1 đáp án
39 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
phân tích những thay đổi trong phân bố công nghiệp và tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước Nga.
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
38
2 đáp án
38 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Các vùng KTTĐ ở nước ta được hình thành từ? A Đầu những năm 80 của thế kỷ 20 B Đầu những năm 90 của thế kỉ XX C Sau năm 2000 D Từ năm 2009
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
35
2 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
vai trò và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên và kinh tế xã hội
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
76
2 đáp án
76 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Tìm hiểu về các chương trình dự án ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực tài nguyên nước và nước biển dâng ở nghệ an và các tỉnh khác trong khu vực bắc trung bộ
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
35
1 đáp án
35 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
40
2 đáp án
40 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Để phát triển bền vững môi trường biển của nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu là
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
32
2 đáp án
32 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
27
2 đáp án
27 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng trung du và miền núi bắc bộ là phát triển
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
97
2 đáp án
97 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Thủ đô Singapore là gì?
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
29
2 đáp án
29 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ? * A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Lạng Sơn. D. Yên Bái. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu? * A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây dừa được trông nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? * A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Quảng Nam. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào sau đây ở Đồng Nam Bộ? * A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. Câu 63: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên * A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới. B. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bảy. C. sinh vật đa dạng và phong phú. D. tài nguyên khoáng sản đa dạng. Câu 64: Dân số nước ta hiện nay: * A. cơ cấu trẻ, gia tăng tự nhiên cao. B. nhiều dân tộc, phân bố đồng đều. C. quy mô dân số lớn, xu hướng giảm. D. phân bố không đều, đang già hóa. Câu 65: Các đô thị nước ta hiện nay * A. phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi. B. đều là các đô thị có quy mô rất lớn. C. số lượng thị trấn ít hơn thành phố. D. phân bố không đều giữa các vùng Câu 66: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: * A. phát triển kết cấu hạ tầng các đô thị. B. đa dạng hóa các sản phẩm sản xuất. C. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến. D. hình thành các vùng kinh tế động lực. Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay * A. chăn nuôi chủ yếu lấy thịt, sức kéo. B. dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ. C. phát triển đồng đều trên cả nước. D. hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định. Câu 68: Thuận lợi về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản nước ta là: * A. lao động kinh nghiệm, nhà nước đầu tư vốn. B. nhiều cửa sông lớn, nguồn lợi rất phong phú. C. số dân đông, thị trường nước ngoài mở rộng. D. vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi lớn. Câu 69: Ngành vận tải đường bộ của nước ta hiện nay: * A. Chủ yếu sử dụng nguồn lao động nước ngoài B. Mạng lưới rộng khắp, chưa phủ kín các vùng C. Chưa đưa vào sử dụng các tuyến cao tốc Đang thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư Câu 70: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là:* A. giải quyết vấn đề việc làm cho ngư dân. B. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. khai thác hiệu quả các ngành kinh tế biển. D. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển. Câu 71: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do * A. dân thành thị đông, thu nhập bình quân đầu người cao. B. các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao. C. cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi giao lưu buôn bán. D. cơ cấu hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường. Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là * A. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy phân hóa lãnh thổ. B. tạo nhiều nông sản, khai thác hiệu quả tài nguyên. C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm. D. đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm. Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là * A. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp. B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển. C. giáp Đông Nam Bộ, nhiều loại khoáng sản. D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu. Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là * A. sử dụng hiệu quả thế mạnh, tạo ra việc làm. B. thuận lợi cơ giới hóa, tăng nhanh sản lượng. C. tạo nông sản hàng hóa, bảo vệ môi trường. D. đáp ứng thị trường, giảm rủi ro khi biến động. Câu 75: Giải pháp phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là * A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên. B. duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn. C. đa dạng cơ cấu các ngành kinh tế. D. kết hợp kinh tế biển, đảo, đất liền
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
105
2 đáp án
105 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
có 2 vùng đất A và B. vùng A có đất thừa ẩm và khoong khí bên trên cũng bão hòa hơi nước. vùng B có đất khô kiệt. không khí bên trên rất thiếu nước . Vậy thi fboosc hơi nước thực tế E và bốc hơi nước khả năng eo ở vùng nào lớn hơn?vì sao? giúp e câu này vs ạ
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
28
1 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
giải thích tại sao các đai khí áp luân phiên thay đổi từ xích đạo về 2 cực giúp e câu này vs ạ
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
28
2 đáp án
28 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển dòng chảy sông ngòi cứu em câu này nhanh giúp với ạ
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
104
2 đáp án
104 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
tài nguyên được sử dụng nhiều nhất cho ngành công nghiệp điện lực ở nước ta là A than B thủy năng C đâu D khí đốt
2 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
103
2 đáp án
103 lượt xem
Hỏi bài tập
- 2 năm trước
Để trở thành vùng giống điểm lương thực thực phẩm hàng hóa quan trọng nhất cả nước đồng bằng sông cửu long cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây: A. gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu và nước C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên D. Đầu tư cho công tác Thủy lợi giữ nước ngọt trong mùa khô
1 đáp án
Lớp 12
Địa Lý
35
1 đáp án
35 lượt xem
1
2
...
18
19
20
...
45
46
Đặt câu hỏi
Xếp hạng
Nam dương
4556 đ
Anh Ánh
2344 đ
Tùng núi
1245 đ
Nobita
765 đ
Linh Mai
544 đ
Tìm kiếm nâng cao
Lớp học
Lớp 12
value 01
value 02
value 03
Môn học
Môn Toán
value 01
value 02
value 03
Search
Bạn đang quan tâm?
×