Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ? * A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Lạng Sơn. D. Yên Bái. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu? * A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây dừa được trông nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? * A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Quảng Nam. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào sau đây ở Đồng Nam Bộ? * A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. Câu 63: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên * A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới. B. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bảy. C. sinh vật đa dạng và phong phú. D. tài nguyên khoáng sản đa dạng. Câu 64: Dân số nước ta hiện nay: * A. cơ cấu trẻ, gia tăng tự nhiên cao. B. nhiều dân tộc, phân bố đồng đều. C. quy mô dân số lớn, xu hướng giảm. D. phân bố không đều, đang già hóa. Câu 65: Các đô thị nước ta hiện nay * A. phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi. B. đều là các đô thị có quy mô rất lớn. C. số lượng thị trấn ít hơn thành phố. D. phân bố không đều giữa các vùng Câu 66: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: * A. phát triển kết cấu hạ tầng các đô thị. B. đa dạng hóa các sản phẩm sản xuất. C. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến. D. hình thành các vùng kinh tế động lực. Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay * A. chăn nuôi chủ yếu lấy thịt, sức kéo. B. dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ. C. phát triển đồng đều trên cả nước. D. hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định. Câu 68: Thuận lợi về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản nước ta là: * A. lao động kinh nghiệm, nhà nước đầu tư vốn. B. nhiều cửa sông lớn, nguồn lợi rất phong phú. C. số dân đông, thị trường nước ngoài mở rộng. D. vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi lớn. Câu 69: Ngành vận tải đường bộ của nước ta hiện nay: * A. Chủ yếu sử dụng nguồn lao động nước ngoài B. Mạng lưới rộng khắp, chưa phủ kín các vùng C. Chưa đưa vào sử dụng các tuyến cao tốc Đang thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư Câu 70: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là:* A. giải quyết vấn đề việc làm cho ngư dân. B. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. khai thác hiệu quả các ngành kinh tế biển. D. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển. Câu 71: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do * A. dân thành thị đông, thu nhập bình quân đầu người cao. B. các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao. C. cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi giao lưu buôn bán. D. cơ cấu hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường. Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là * A. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy phân hóa lãnh thổ. B. tạo nhiều nông sản, khai thác hiệu quả tài nguyên. C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm. D. đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm. Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là * A. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp. B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển. C. giáp Đông Nam Bộ, nhiều loại khoáng sản. D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu. Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là * A. sử dụng hiệu quả thế mạnh, tạo ra việc làm. B. thuận lợi cơ giới hóa, tăng nhanh sản lượng. C. tạo nông sản hàng hóa, bảo vệ môi trường. D. đáp ứng thị trường, giảm rủi ro khi biến động. Câu 75: Giải pháp phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là * A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên. B. duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn. C. đa dạng cơ cấu các ngành kinh tế. D. kết hợp kinh tế biển, đảo, đất liền

2 câu trả lời

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ? *
A. Thái Nguyên.
B. Tuyên Quang.
C. Lạng Sơn.
D. Yên Bái.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu? *
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây dừa được trông nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? *
A. Bình Thuận.
B. Bình Định.
C. Ninh Thuận.
D. Quảng Nam.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào sau đây ở Đồng Nam Bộ? *
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Tây Ninh.
Câu 63: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên *
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới.
B. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bảy.
C. sinh vật đa dạng và phong phú.
D. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Câu 64: Dân số nước ta hiện nay: *
A. cơ cấu trẻ, gia tăng tự nhiên cao.
B. nhiều dân tộc, phân bố đồng đều.
C. quy mô dân số lớn, xu hướng giảm.
D. phân bố không đều, đang già hóa.
Câu 65: Các đô thị nước ta hiện nay *
A. phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi.
B. đều là các đô thị có quy mô rất lớn.
C. số lượng thị trấn ít hơn thành phố.
D. phân bố không đều giữa các vùng
Câu 66: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: *
A. phát triển kết cấu hạ tầng các đô thị.
B. đa dạng hóa các sản phẩm sản xuất.
C. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến.
D. hình thành các vùng kinh tế động lực.
Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay *
A. chăn nuôi chủ yếu lấy thịt, sức kéo.
B. dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.
C. phát triển đồng đều trên cả nước.
D. hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
Câu 68: Thuận lợi về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản nước ta là: *
A. lao động kinh nghiệm, nhà nước đầu tư vốn.
B. nhiều cửa sông lớn, nguồn lợi rất phong phú.
C. số dân đông, thị trường nước ngoài mở rộng.
D. vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi lớn.
Câu 69: Ngành vận tải đường bộ của nước ta hiện nay: *
A. Chủ yếu sử dụng nguồn lao động nước ngoài
B. Mạng lưới rộng khắp, chưa phủ kín các vùng
C. Chưa đưa vào sử dụng các tuyến cao tốc
Đang thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư
Câu 70: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là:*
A. giải quyết vấn đề việc làm cho ngư dân.
B. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. khai thác hiệu quả các ngành kinh tế biển.
D. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
Câu 71: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do *
A. dân thành thị đông, thu nhập bình quân đầu người cao.
B. các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao.
C. cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi giao lưu buôn bán.
D. cơ cấu hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là *
A. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy phân hóa lãnh thổ.
B. tạo nhiều nông sản, khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm.
Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là *
A. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.
C. giáp Đông Nam Bộ, nhiều loại khoáng sản.
D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.
Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là *
A. sử dụng hiệu quả thế mạnh, tạo ra việc làm.
B. thuận lợi cơ giới hóa, tăng nhanh sản lượng.
C. tạo nông sản hàng hóa, bảo vệ môi trường.
D. đáp ứng thị trường, giảm rủi ro khi biến động.
Câu 75: Giải pháp phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là *
A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
B. duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn.
C. đa dạng cơ cấu các ngành kinh tế.
D. kết hợp kinh tế biển, đảo, đất liền

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây ở Trung du miền núi Bắc Bộ? *
A. Thái Nguyên.
B. Tuyên Quang.
C. Lạng Sơn.
D. Yên Bái.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây trồng cà phê và hồ tiêu? *
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây dừa được trông nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? *
A. Bình thuận

B. Bình Định.

C. Ninh Thuận.
D. Quảng Nam.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An thuộc tỉnh nào sau đây ở Đồng Nam Bộ? *
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Tây Ninh.
Câu 63: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên *
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới.
B. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bảy.
C. sinh vật đa dạng và phong phú.
D. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Câu 64: Dân số nước ta hiện nay: *
A. cơ cấu trẻ, gia tăng tự nhiên cao.
B. nhiều dân tộc, phân bố đồng đều.
C. quy mô dân số lớn, xu hướng giảm.
D. phân bố không đều, đang già hóa.
Câu 65: Các đô thị nước ta hiện nay *
A. phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi.
B. đều là các đô thị có quy mô rất lớn.
C. số lượng thị trấn ít hơn thành phố.
D. phân bố không đều giữa các vùng
Câu 66: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: *
A. phát triển kết cấu hạ tầng các đô thị.
B. đa dạng hóa các sản phẩm sản xuất.
C. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến.
D. hình thành các vùng kinh tế động lực.
Câu 67: Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay *
A. chăn nuôi chủ yếu lấy thịt, sức kéo.
B. dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.
C. phát triển đồng đều trên cả nước.
D. hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
Câu 68: Thuận lợi về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản nước ta là: *
A. lao động kinh nghiệm, nhà nước đầu tư vốn.
B. nhiều cửa sông lớn, nguồn lợi rất phong phú.
C. số dân đông, thị trường nước ngoài mở rộng.
D. vùng đặc quyền kinh tế rộng, nguồn lợi lớn.
Câu 69: Ngành vận tải đường bộ của nước ta hiện nay: *
A. Chủ yếu sử dụng nguồn lao động nước ngoài
B. Mạng lưới rộng khắp, chưa phủ kín các vùng
C. Chưa đưa vào sử dụng các tuyến cao tốc
Đang thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư
Câu 70: Ý nghĩa về an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta là:*
A. giải quyết vấn đề việc làm cho ngư dân.
B. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. khai thác hiệu quả các ngành kinh tế biển.
D. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
Câu 71: Các vùng có hoạt động nội thương phát triển ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do *
A. dân thành thị đông, thu nhập bình quân đầu người cao.
B. các ngành kinh tế phát triển và mức sống dân cư cao.
C. cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi giao lưu buôn bán.
D. cơ cấu hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là *
A. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy phân hóa lãnh thổ.
B. tạo nhiều nông sản, khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa, giải quyết việc làm.
Câu 73: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là *
A. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.
C. giáp Đông Nam Bộ, nhiều loại khoáng sản.
D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.
Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là *
A. sử dụng hiệu quả thế mạnh, tạo ra việc làm.
B. thuận lợi cơ giới hóa, tăng nhanh sản lượng.
C. tạo nông sản hàng hóa, bảo vệ môi trường.
D. đáp ứng thị trường, giảm rủi ro khi biến động.
Câu 75: Giải pháp phát triển kinh tế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là *
A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
B. duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn.
C. đa dạng cơ cấu các ngành kinh tế.
D. kết hợp kinh tế biển, đảo, đất liền

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hôm má đã xám đen lại. Thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm nằm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mặt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đệm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biệt đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ ... Mị phảng phất nghĩ như vậy. Trong nhà tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủđương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cặt nủ dầy mây. A Phủ thờ phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đen lúc gỡ được hết dây trời ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc..... (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, NXBGD Việt Nam, 2010) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên để thấy biến đổi tâm trạng của nhân vật. Từ đó, hãy chỉ ra giá trị nhân đạo của tác phẩm.

2 lượt xem
1 đáp án
12 giờ trước